Trường ĐH Ngoại thương: Ngành xét tuyển có điểm cao nhất là 22,5
(Dân trí) - Trường ĐH Ngoại thương vừa công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển năm 2017. Theo đó, mức điểm xét tuyển ngành thấp nhất là 18 và ngành cao nhất là 22,5.
Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào trường ĐH Ngoại thương năm 2017:
Thí sinh có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11, 12 từ 6,5 trở lên; Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên (Nhà trường sẽ kiểm tra Học bạ khi thí sinh nhập học, nếu thí sinh không đảm bảo điều kiện như quy định sẽ bị loại ra khỏi danh sách trúng tuyển).
Tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2017 do Bộ Giáo dục và đào tạo tổ chức, có tổng điểm ba môn thi theo tổ hợp môn xét tuyển và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đạt từ mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của Nhà trường quy định tại mục 2 trở lên, không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 (một) điểm trở xuống.
Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển (đã bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) như sau:
STT | Tổ hợp môn xét tuyển | Cơ sở Hà Nội | Cơ sở II TP Hồ Chí Minh | Cơ sở Quảng Ninh |
1. | Đối với các ngành có các môn xét tuyển tính hệ số 1 | |||
1.1 | A00 (Toán, Lý, Hoá) | 22.5 | 22.5 | 18 |
1.2 | A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh) | 21.5 | 21.5 | 18 |
1.3 | D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh) | 21.5 | 21.5 | 18 |
1.4 | D02 (Toán, Văn, Tiếng Nga) | 20.5 | Không tuyển | Không tuyển |
1.5 | D03 (Toán, Văn, Tiếng Pháp) | 21.5 | Không tuyển | Không tuyển |
1.6 | D04 (Toán, Văn, Tiếng Trung) | 21.5 | Không tuyển | Không tuyển |
1.7 | D06 (Toán, Văn, Tiếng Nhật) | 21.5 | 21.5 | Không tuyển |
1.8 | D07 (Toán,Hóa, Tiếng Anh) | 21.5 | 21.5 | 18 |
2. | Đối với các ngành có môn ngoại ngữ tính hệ số 2, các môn còn lại tính hệ số 1, quy về thang điểm 30 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Điểm môn 1+Điểm môn 2+ Điểm môn ngoại ngữ*2)*3/4, làm tròn đến 0.25+ Điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có)+ Điểm ưu tiên xét tuyển (nếu có) | |||
2.1 | D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh) | 21.5 | Không tuyển | Không tuyển |
2.2 | D03 (Toán, Văn, Tiếng Pháp) | 21.5 | Không tuyển | Không tuyển |
2.3 | D04 (Toán, Văn, Tiếng Trung) | 21.5 | Không tuyển | Không tuyển |
2.4 | D06 (Toán, Văn, Tiếng Nhật) | 21.5 | Không tuyển | Không tuyển |
Ngành, chuyên ngành đào tạo, mã xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển, chỉ tiêu như sau:
Tên ngành, chuyên ngành | Mã xét tuyển | Tổ hợp môn xét tuyển* | Chỉ tiêu | Ghi chú |
I. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ PHÍA BẮC – Ký hiệu trường NTH | 2700 | |||
A. Cơ sở Hà Nội Địa chỉ: 91 phố Chùa Láng, Quận Đống Đa, Hà Nội. ĐT: (024) 32.595.154. Máy lẻ :202,204,207 Fax: (04): 38343605 | ||||
1. Ngành Kinh tế | NTH01 | 840 | Điểm các môn xét tuyển nhân hệ số 1 | |
Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại | A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06,D07 | 700 | ||
Chuyên ngành Thương mại quốc tế | A00,A01,D01,D07 | 140 | ||
2. Ngành Kinh tế quốc tế | 340 | |||
Chuyên ngành Kinh tế quốc tế | A00,A01,D01,D03,D07 | 240 | ||
Chuyên ngành Kinh tế và phát triển quốc tế | A00,A01,D01.D07 | 100 | ||
3. Ngành Luật, chuyên ngành Luật thương mại quốc tế | A00,A01,D01,D07 | 120 | ||
4. Ngành Quản trị Kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế | NTH02 | A00,A01,D01,D07 | 340 | |
5. Ngành Kinh doanh quốc tế | 190 | |||
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế | A00,A01,D01,D07 | 140 | ||
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản | A00,A01,D01,D06,D07 | 50 | ||
6. Ngành Tài chính – Ngân hàng | NTH03 | 340 | ||
Chuyên ngành Tài chính Quốc tế | A00,A01,D01,D07 | 140 | ||
Chuyên ngành Phân tích và đầu tư tài chính | A00,A01,D01,D07 | 100 | ||
Chuyên ngành Ngân hàng | A00,A01,D01,D07 | 100 | ||
7. Ngành Kế toán | 150 | |||
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán | A00,A01,D01,D07 | 80 | ||
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA | A00,A01,D01,D07 | 70 | ||
8. Ngành ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh thương mại | NTH04 | D01 | 170 | Điểm môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, các môn khác nhân hệ số 1 và quy về thang điểm 30 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
9. Ngành ngôn ngữ Pháp, chuyên ngành Tiếng Pháp thương mại | NTH05 | D03 | 60 | |
10 Ngành ngôn ngữ Trung, chuyên ngành Tiếng Trung thương mại | NTH06 | D01, D04 | 60 | |
11. Ngành ngôn ngữ Nhật, chuyên ngành Tiếng Nhật thương mại | NTH07 | D01, D06 | 90 | |
B. Cơ sở Quảng Ninh Địa chỉ: 260 đường Bạch Đằng, P. Nam Khê, Tp. Uông Bí, Quảng Ninh. ĐT: 0333 850 413 Fax: 0333 852 557 | 150 | |||
1. Ngành Kế toán, chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán | NTH08 | A00,A01,D01,D07 | 70 | Điểm các môn xét tuyển nhân hệ số 1 |
2. Ngành Kinh doanh quốc tế,chuyên ngành Kinh doanh quốc tế | A00,A01,D01,D07 | 80 | ||
II. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG -CƠ SỞ II TẠI TP HỒ CHÍ MINH – Ký hiệu trường NTS Địa chỉ: Số 15 đường D5, P.25, Q.Bình Thạnh, TP. HCM. ĐT: (028).35127254 Fax: 028.35127255 | ||||
1. Ngành Kinh tế, Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại | NTS01 | A00,A01,D01, D06,D07 | 500 | Điểm các môn xét tuyển nhân hệ số 1 |
2. Ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế | A00,A01,D01,D07 | 150 | ||
3. Ngành Tài chính – Ngân hàng, chuyên ngành Tài chính quốc tế | A00,A01,D01,D07 | 150 | ||
4. Ngành Kế toán, chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán | A00,A01,D01,D07 | 100 | ||
TỔNG CHỈ TIÊU ĐẠI HỌC | 3750 |
* A00 (Toán, Lý, Hoá); A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh); D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh); D02 (Toán, Văn, Tiếng Nga);
D03 (Toán, Văn, Tiếng Pháp); D04 (Toán, Văn, Tiếng Trung); D06 (Toán, Văn, Tiếng Nhật), D07 (Toán, Hóa,Tiếng Anh);
Mức điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực
Mức điểm ưu tiên được tính với thang điểm 10 và tổng điểm tối đa của 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30.
Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một) điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5 (không phẩy năm) điểm.
Cách tính điểm xét tuyển:
+ Đối với các mã xét tuyển NTH01, NTH02, NTH03, NTH08, NTS01: các môn nhân hệ số 1.
Công thức tính:
Điểm xét tuyển (làm tròn đến 0.25) = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2+ Điểm môn 3)+ Điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có) )+ Điểm ưu tiên xét tuyển (nếu có)
+ Đối với mã xét tuyển NTH04, NTH05, NTH06, NTH07: Điểm môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2.
Công thức tính quy đổi theo thang điểm 30 (theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo):
Điểm xét tuyển (làm tròn đến 0.25) = (Điểm môn 1+Điểm môn 2+ điểm môn ngoại ngữ*2)*3/4 + Điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có)+ Điểm ưu tiên xét tuyển (nếu có)
Căn cứ xác định điểm trúng tuyển gồm:
+ Nguyện vọng đăng ký của thí sinh.
+ Chỉ tiêu tuyển sinh đã xác định sau khi đã trừ đi số thí sinh được tuyển thẳng (kể cả số học sinh các trường dự bị đại học được phân về trường).
+ Điểm xét tuyển của thí sinh (gồm tổng điểm thi các môn và điểm ưu tiên).
Chênh lệch điểm giữa các tổ hợp môn xét tuyển dự kiến:
+ Tổ hợp môn xét tuyển A01, D01, D03, D04, D06 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển A00 là 1 điểm/thang 30 điểm.
+ Tổ hợp môn xét tuyển D02 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển A00 là 2 điểm/thang 30 điểm.
+ Đối với ngành Ngôn ngữ Trung: tổ hợp môn xét tuyển D04 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển D01 là 2 điểm/ thang 40 điểm (tương ứng 1.5 điểm/ thang 30 điểm).
+ Đối với ngành Ngôn ngữ Nhật: tổ hợp môn xét tuyển D06 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển D01 là 2 điểm/40 điểm (tương ứng 1.5 điểm/ thang 30 điểm).
+ Riêng với mã xét tuyển NTH08 (học tại Cơ sở Quảng Ninh): không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp môn xét tuyển.
Trong trường hợp tại ngưỡng điểm trúng tuyển của từng Nhóm ngành (từng Mã xét tuyển), số thí sinh bằng ngưỡng điểm trúng tuyển nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại của từng Nhóm ngành (từng Mã xét tuyển) tại ngưỡng điểm trúng tuyển (số chỉ tiêu xét tuyển còn lại bằng chỉ tiêu xét tuyển trừ số thí sinh có số điểm cao hơn ngưỡng điểm xét tuyển) thì Nhà trường sẽ sử dụng tiêu chí phụ là điểm thi môn Toán để xét tuyển đối với các thí sinh tại ngưỡng điểm trúng tuyển.
Thời gian xét tuyển đại học hệ chính quy :
o Xét tuyển đợt 1: Từ 25/07/2017 đến ngày 01/08/2017
o Xét tuyển bổ sung (đợt 2) : Từ ngày 13/08/2017
Hồng Hạnh