Nhiều trường y dược tăng điểm sàn nhóm sức khỏe, điểm chuẩn sẽ như thế nào?
(Dân trí) - Điểm sàn vào khối ngành sức khỏe của nhiều trường đại học y dược tăng, dự báo điểm chuẩn sẽ tăng theo.
Điểm sàn cao nhất 24 điểm
Năm 2024, nhiều trường đại học (ĐH) y dược đào tạo khối ngành sức khỏe đã công bố mức điểm sàn xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 ở mức tăng nhẹ. Điều này cho thấy điểm chuẩn năm 2024 sẽ tăng hơn so với năm 2024.
Trường ĐH Y Hà Nội công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) năm 2024 trong khoảng 19-24 điểm. Theo đó, 3 ngành có điểm sàn xét tuyển cao nhất ở mức 24 điểm là y khoa, y khoa phân hiệu Thanh Hóa và răng-hàm-mặt.
So với năm 2023, điểm sàn ở các ngành top đầu Trường ĐH Y Hà Nội tăng 0,5 điểm. Ngành y học dự phòng tăng 1 điểm sàn. Các ngành còn lại giữ mức sàn 19.
Tương tự, điểm sàn vào 15 ngành đào tạo của Trường ĐH Y Dược TPHCM trong khoảng 19-24 điểm. Trong đó, mức điểm sàn cao nhất thuộc về hai ngành y khoa và răng-hàm-mặt là 24 điểm. Mức điểm này cao hơn 0,5 điểm so với năm 2023. Các ngành còn lại điểm sàn không thay đổi so với năm ngoái.
Điểm sàn xét tuyển vào 2 ngành điều dưỡng và kỹ thuật xét nghiệm y học của Trường ĐH Văn Lang cũng lấy từ 19,5 điểm, tăng 0,5 điểm so với năm ngoái. Ba ngành còn lại là dược học (21 điểm), y khoa (22,5 điểm), răng-hàm-mặt (22,5 điểm).
Ngoài ra, nhiều trường đã đưa ra mức sàn cao hơn ngưỡng điểm chung của Bộ GD&ĐT quy định. Một số trường ĐH lấy ngành cao nhất tới 23 điểm, cao hơn 0,5 điểm so với mức sàn của Bộ như: Dược Hà Nội, Y khoa Phạm Ngọc Thạch, Nguyễn Tất Thành.
Hai ngành kỹ thuật xét nghiệm y học, kỹ thuật phục hồi chức năng của Trường ĐH Y tế công cộng cũng lấy điểm sàn là 19,5 điểm, cao hơn mức sàn của Bộ GD&ĐT là 0,5 điểm.
Các trường còn lại đa phần lấy mức sàn theo ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của Bộ GD&ĐT, trong mức 19-22,5 điểm, tùy ngành.
Điểm chuẩn có thể tăng nhẹ
Từ số liệu điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024, PGS.TS Lê Đình Tùng, Trưởng phòng đào tạo, Trường ĐH Y Hà Nội phân tích, năm nay tổ hợp B00 có 311 thí sinh đạt từ 28,5 điểm trở lên (chưa bao gồm điểm ưu tiên, khuyến khích).
Từ con số này, có thể dự báo điểm chuẩn trúng tuyển ở các ngành như y khoa, răng-hàm-mặt vào Trường ĐH Y Hà Nội có thể tăng so với điểm chuẩn năm ngoái, song, sẽ tăng ở mức vừa phải. Các ngành còn lại điểm chuẩn cũng có thể nhích lên so với năm trước.
Cùng chung nhận định, ông Đinh Đức Hiền, Phó hiệu trưởng Trường TH, THCS, THPT FPT Bắc Giang, dự báo điểm chuẩn khối B sẽ tăng 0,25-1 điểm.
Riêng đối với các trường Y Dược, đây là nhóm trường có ít phương thức tuyển sinh nhất, khá truyền thống khi chủ yếu vẫn tuyển sinh bằng khối B. Đối với các trường top đầu khối B, điểm chuẩn khả năng lớn không giảm, có thể tăng nhẹ 0,15-0,5 điểm. Các trường top trung và top dưới sẽ tăng khoảng 0,5-1 điểm.
Bảng tổng hợp điểm sàn, điểm chuẩn các ngành khối sức khỏe (có chứng chỉ hành nghề) vào các trường đào tạo y dược:
Đơn vị | Điểm sàn 2024 | Điểm chuẩn 2023 |
Trường ĐH Y Hà Nội | 19-24 | 19-27,5 |
Trường ĐH Y Dược TPHCM | 19-24 | 19-27,34 |
Trường ĐH Dược Hà Nội | 21-23 | 23,81-25 |
Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch | 19-23 | 21,8-26,31 |
Trường ĐH Y tế công cộng | 19,5 | 20-21,8 |
Trường ĐH Y Dược, ĐH Quốc gia Hà Nội | 20-22,5 | 23,55-26,8 |
Trường ĐH Y Dược Thái Bình | 19-22,5 | 19-25,8 |
Trường ĐH Y Dược Hải Phòng | 19-22,5 | 19-25,4 |
Trường ĐH Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng | 19-22,5 | 19-25 |
Trường ĐH Y Dược - ĐH Thái Nguyên | 19-22,5 | 19-26,25 |
Trường ĐH Y khoa Vinh | 19-22,5 | 19-24 |
Trường ĐH Khoa học Sức khỏe (Khoa Y - ĐHQG TPHCM cũ) | 19-22,5 | 19,65-26,15 |
Trường ĐH Y Dược - ĐH Huế | 19-22,5 | 19,05-26 |
Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng | 19-22,5 | 19-22,5 |
Trường ĐH Cửu Long | 19-22,5 | 19-22,5 |
Trường ĐH y khoa Tokyo Việt Nam | 19 | 19 |
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | 19-22,5 | 19-22,5 |
Trường ĐH Quang Trung | 19 | 19 |
Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam | 21-22,5 | 21,85-25,05 |
Trường ĐH Phan Chu Trinh | 19-22,5 | 19-22,5 |
Khoa Y, ĐH Đà Nẵng | 19,05-25,52 | |
Trường ĐH Y Dược Cần Thơ | 19-22,5 | 20-25,52 |
Trường ĐH Nam Cần Cần Thơ | 19-22,5 | 19-22,5 |
Trường ĐH Yersin Đà Lạt | 19-21 | 19-21 |
Trường ĐH Y Dược Buôn Ma Thuột | 19-22,5 | 19-22,75 |
Trường ĐH Duy Tân | 19-22,5 | 19-22,5 |
Trường ĐH Điều dưỡng Nam Định | 19 | 19 |
Trường ĐH Nguyễn Tất Thành | 19-23 | 19-23 |
Trường ĐH Văn Lang | 19,5-22,5 | 19-24 |