Điểm sàn cao nhất của Trường ĐH Hồng Đức từ 13,5 - 24 điểm
(Dân trí) - Ngày 21/7, Trường Đại học Hồng Đức đã công bố mức điểm nhận đăng ký xét tuyển đại học (ĐH), cao đẳng (CĐ) hệ chính quy đợt 1 năm 2019.
Theo đó, 4 ngành sư phạm Toán, Vật lý, Ngữ văn, Lịch sử cao nhất là 24 điểm. Đây là những ngành được đào tạo theo diện “đặt hàng” của tỉnh Thanh Hóa. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là 13,5 điểm (kết quả thi THPT quốc gia) và 16 điểm (kết quả học tập THPT).
TT | Ngành học | Mã ngành | Mức điểm nhận ĐKXT | Ghi chú | ||||
Kết quả thi THPT | Kết quả học THPT | |||||||
I | Ngành đào tạo chất lượng cao (sử dụng điểm thi THPT năm 2019) | |||||||
1 | ĐH Sư phạm Toán học | 7140209 | 24.0 | Kết quả 3 năm ở THPT: Rèn luyện đạt loại Tốt; học lực đạt loại Khá trở lên. | ||||
2 | ĐH Sư phạm Vật lý | 7140211 | 24.0 | |||||
3 | ĐH Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | 24.0 | |||||
4 | ĐH Sư phạm Lịch sử | 7140218 | 24.0 | |||||
II | Các ngành đào tạo đại học | |||||||
1 | ĐH Sư phạm Toán học | 7140209 | 18.0 | |||||
2 | ĐH Sư phạm Vật lý | 7140211 | 18.0 | |||||
3 | ĐH Sư phạm Hóa học | 7140212 | 18.0 | |||||
4 | ĐH Sư phạm Sinh học | 7140213 | 18.0 | |||||
5 | ĐH Sư phạm Khoa học Tự nhiên | 7140247 | 18.0 | |||||
6 | ĐH Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | 18.0 | |||||
7 | ĐH Sư phạm Lịch sử | 7140218 | 18.0 | |||||
8 | ĐH Sư phạm Địa lý | 7140219 | 18.0 | |||||
9 | ĐH Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | 18.0 | |||||
10 | ĐH Giáo dục Tiểu học | 7140202 | 18.0 | |||||
11 | ĐH Giáo dục Mầm non | 7140201 | 18.0 | |||||
12 | ĐH Giáo dục thể chất | 7140206 | 18.0 | 18.0 | Nếu xét bằng học bạ: Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên | |||
13 | ĐH Kế toán | 7340301 | 13.5 | |||||
14 | ĐH Quản trị kinh doanh | 7340101 | 13.5 | 16.0 | ||||
15 | ĐH Tài chính-Ngân hàng | 7340201 | 13.5 | 16.0 | ||||
16 | ĐH Luật | 7380101 | 13.5 | |||||
17 | ĐH Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 13.5 | 16.0 | ||||
18 | ĐH Kỹ thuật điện (định hướng Tự động hóa) | 7520201 | 13.5 | 16.0 | ||||
19 | ĐH Công nghệ thông tin | 7480201 | 14.0 | 16.0 | ||||
20 | ĐH Nông học (định hướng công nghệ cao) | 7620109 | 13.5 | 16.0 | ||||
21 | ĐH Bảo vệ thực vật | 7620112 | 13.5 | 16.0 | ||||
22 | ĐH Lâm học | 7620201 | 13.5 | 16.0 | ||||
23 | ĐH Chăn nuôi (Chăn nuôi-Thú y) | 7620105 | 13.5 | 16.0 | ||||
24 | ĐH Quản lý đất đai | 7850103 | 13.5 | 16.0 | ||||
25 | ĐH Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 13.5 | 16.0 | ||||
26 | ĐH Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 13.5 | 16.0 | ||||
27 | ĐH Xã hội học (định hướng Công tác xã hội) | 7310301 | 13.5 | 16.0 | ||||
28 | ĐH Việt Nam học (định hướng Quản lý Du lịch-Khách sạn) | 7310630 | 13.5 | 16.0 | ||||
29 | ĐH Du lịch | 7810101 | 13.5 | 16.0 | ||||
30 | ĐH Tâm lý học (định hướng Quản trị nhân sự) | 7310401 | 13.5 | 16.0 | ||||
31 | ĐH Kinh tế | 7310101 | 13.5 | 16.0 | ||||
III | Các ngành đào tạo cao đẳng | |||||||
1 | Giáo dục Mầm non | 51140201 | 16.0 | 16.0 | Nếu xét bằng học bạ: Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên | |||
2 | Giáo dục Tiểu học | 51140202 | 16.0 | 16.0 | ||||
3 | Sư phạm Tiếng Anh | 51140231 | 16.0 | 16.0 | ||||
4 | Kế toán | 6340301 | TN THPT | TN THPT | ||||
5 | Khoa học cây trồng | 6620109 | TN THPT | TN THPT | ||||
Mức điểm nhận đăng ký xét tuyển (ĐKXT) là tổng điểm 3 môn thi/môn học thuộc tất cả các tổ hợp xét tuyển.
Đối với các ngành đào tạo giáo viên chất lượng cao được tính theo tổng điểm 3 môn thi kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 đạt từ 24 trở lên (không có môn nào dưới 5,0 điểm) và môn chủ chốt của ngành đào tạo đạt từ 8 điểm trở lên (môn Toán đối với sư phạm Toán, môn Vật lý đối với sư phạm Vật lý, môn Ngữ văn đối với sư phạm Ngữ văn và môn Lịch sử đối với sư phạm Lịch sử).
Đối với các ngành đào tạo ĐH, CĐ, nếu sử dụng kết quả thi THPT quốc gia, mức điểm nhận ĐKXT áp dụng cho thí sinh là học sinh phổ thông thuộc khu vực 3; mức chênh lệch giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 đối với thang điểm 10;
Nếu sử dụng kết quả học tập THPT, mức điểm nhận ĐKXT không tính điểm ưu tiên, khu vực.
Nếu thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia năm 2017/2018, tính theo điểm xét tuyển (Điểm thi 2017/2018+ưu tiên 2017/2018); 15 đối với tất cả các ngành (năm 2017); Sư phạm Ngữ văn (21), Sư phạm Lịch sử (21.5), Giáo dục Tiểu học (19.95); 17 đối với các ngành ĐH sư phạm còn lại; 13 đối với tất cả các ngành bậc ĐH ngoài Sư phạm (năm 2018).
Điểm thi THPT không có môn thi trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1 điểm trở xuống.
Năm học 2019 - 2020, Trường ĐH Hồng Đức tuyển sinh 31 ngành đào tạo bậc ĐH và 5 ngành đào tạo bậc CĐ (chưa tính 4 ngành đào tạo sư phạm theo diện đặt hàng của tỉnh Thanh Hóa).
Trong đó, ngoài 4 ngành đào tạo sư phạm theo diện “đặt hàng” chỉ sử dụng kết quả thi THPT quốc gia, còn có 11 ngành đào tạo sư phạm chỉ sử dụng kết quả thi THPT quốc gia.
Duy Tuyên