Ngưỡng điểm xét tuyển vào trường ĐH Y dược TPHCM, ĐH Kinh tế TPHCM, ĐH Tài chính - Marketing TPHCM
(Dân trí) - Ngưỡng điểm xét tuyển của trường ĐH Y dược TPHCM cao từ 18-22 điểm. Trong khi đó, với trường ĐH Kinh tế TPHCM và trường ĐH Tài chính - Marketing, một số ngành ngưỡng điểm xét tuyển chỉ bằng điểm sàn chung mà Bộ GD-ĐT công bố.
Trường ĐH Y dược TPHCM: công bố điểm tối thiểu để đăng ký xét tuyển (gồm tổng điểm của 3 môn thi Toán, Hóa, Sinh không nhân hệ số, không quy tròn) đối với khu vực 3, không ưu tiên là 22 điểm đối với ngành Bác sĩ Đa khoa, Bác sĩ Răng Hàm Mặt và Dược sĩ Đại học. Các ngành khác là 18 điểm.
Thí sinh trúng tuyển được chọn theo điểm xét tuyển, tuần tự từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu cho từng ngành đào tạo.
Trong trường hợp số thí sinh đạt điểm chuẩn để được tuyển vượt quá chỉ tiêu được phê duyệt của Bộ GD-ĐT cho từng ngành đào tạo do bằng nhau về điểm, nhà trường sẽ áp dụng lần lượt theo thứ tự 2 giải pháp để chọn thí sinh trúng tuyển trong số các thí sinh có cùng điểm ở mức điểm chuẩn:
Dựa vào kết quả thi THPT của môn Hóa cho ngành Dược, môn Sinh cho các ngành còn lại để xét tuyển từ cao xuống thấp.
Nếu số thí sinh được chọn ở bước này vẫn vượt quá chỉ tiêu được giao, các thí sinh đã đạt ở bước 1 này sẽ được xét tuyển tiếp theo bước 2.
Dựa vào điểm môn Ngoại ngữ trong kỳ thi THPT. Các thí sinh không có điểm thi môn Ngoại ngữ sẽ không được xét tuyển ở bước này.
Cách thức xét tuyển giữa ngành thứ nhất và ngành thứ hai: Nhà trường xét tuyển theo đúng thứ tự trong phiếu đăng ký xét tuyển của thí sinh. Trong cùng một ngành, điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 2 cao hơn nguyện vọng 1 là 1 điểm.
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba thuộc 1 trong 3 môn: Toán, Sinh, Hóa trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia năm 2016 mà không sử dụng quyền tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT được cộng điểm vào kết quả điểm thi tuyển sinh. Trong đó, giải nhất được cộng 1,5 điểm; giải nhì cộng 1 điểm và giải ba cộng 0,5 điểm.
Thí sinh đoạt giải nhất,nhì,ba của Hội thi Khoa học kỹ thuật do Bộ GD-ĐT tổ chức có năm 2016 có dự án, đề tài nghiên cứu khoa học liên quan đến lĩnh vực y dược, phù hợp với ngành dự thi được cộng điểm vào kết quả điểm thi tuyển sinh. Trong đó, giải nhất được cộng 0,75 điểm; giải nhì được 0,5 điểm và giải ba được 0,25 điểm.
Chỉ tiêu tuyển các ngành của trường ĐH Y dược TPHCM như sau:
TT | Tên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu tuyển sinh | Chỉ tiêu tuyển thẳng |
Các ngành đào tạo đại học | 1.600 | |||
1 | Y đa khoa (6 năm) | D720101 | 400 | 20 |
2 | Răng Hàm Mặt | D720601 | 100 | 5 |
3 | Dược học (5 năm) | D720401 | 320 | 16 |
4 | Y học cổ truyền (6 năm) | D720201 | 150 | 8 |
5 | Y học dự phòng (6 năm) | D720103 | 100 | 5 |
Cử nhân các ngành (học 4 năm) | 26 | |||
6 | Điều dưỡng (đa khoa) | D720501 | 150 | |
7 | Điều dưỡng (chuyên ngành Hộ sinh, chỉ tuyển nữ) | D720501 | 80 | |
8 | Điều dưỡng (chuyên ngành Gây mê hồi sức) | D720501 | 50 | |
9 | Y tế công cộng | D720301 | 60 | |
10 | Xét nghiệm y học | D720332 | 50 | |
11 | Phục hồi chức năng | D720503 | 50 | |
12 | Kỹ thuật hình ảnh y học | D720330 | 50 | |
13 | Kỹ thuật phục hình răng | D720602 | 50 |
Trường ĐH Tài chính - Marketing TPHCM: thông báo điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển trình độ đại học hệ chính quy năm 2016 của các ngành ở mức từ 15-17 điểm.
Trường xét tuyển theo các tổ hợp: Tổ hợp A00: Toán – Vật lí – Hóa học (khối A cũ); Tổ hợp A01: Toán – Vật lí – tiếng Anh (khối A1 cũ); Tổ hợp D01: Toán – Ngữ văn – tiếng Anh (khối D1 cũ).
Trường xét trúng tuyển theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu của ngành. Điểm trúng tuyển vào ngành là điểm chuẩn chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành (không có mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp);
Trường xây dựng điểm chuẩn trúng tuyển cho từng ngành dựa trên chỉ tiêu tuyển sinh đã xác định của ngành và số thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào ngành;
Tiêu chí xét tuyển phụ: Trong trường hợp tại mức điểm xét tuyển nhất định, số lượng thí sinh trúng tuyển nhiều hơn chỉ tiêu tuyển sinh của ngành, Trường sẽ sử dụng tiêu chí xét tuyển phụ sau: xét ưu tiên điểm từ cao xuống thấp của môn thi (theo thứ tự môn 1, môn 2, môn 3) trong tổ hợp môn xét tuyển cho đến khi đủ chỉ tiêu.
Quy định cách thức xét tuyển giữa ngành thứ nhất và ngành thứ hai theo thứ tự ưu tiên trong Phiếu đăng ký xét tuyển vào trường của thí sinh: Hai nguyện vọng (theo thứ tự ưu tiên từ 1 (cao) đến 2 (thấp)) xét tuyển vào trường của thí sinh có giá trị xét tuyển bình đẳng và được xét đồng thời với các thí sinh khác; Thí sinh có mức điểm có thể trúng tuyển cả 2 ngành, chỉ được xét vào học ngành có thứ tự ưu tiên cao nhất
Chỉ tiêu và mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từng ngành như sau:
STT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu | Điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển |
---|---|---|---|---|---|
1. | Quản trị kinh doanh | D340101 | A00, A01, D01 | 400 | 17 |
2. | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D340103 | A00, A01, D01 | 110 | 17 |
3. | Quản trị khách sạn | D340107 | A00, A01, D01 | 150 | 17 |
4. | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | D340109 | A00, A01, D01 | 100 | 17 |
5. | Marketing | D340115 | A00, A01, D01 | 400 | 17 |
6. | Bất động sản | D340116 | A00, A01, D01 | 80 | 15 |
7. | Kinh doanh quốc tế | D340120 | A00, A01, D01 | 320 | 17 |
8. | Tài chính - Ngân hàng | D340201 | A00, A01, D01 | 520 | 17 |
9. | Kế toán | D340301 | A00, A01, D01 | 200 | 17 |
10. | Hệ thống thông tin quản lí | D340405 | A00, A01, D01 | 100 | 15 |
11. | Ngôn ngữ Anh | D220201 | D01 (môn thi tiếng Anh nhân hệ số 2) | 120 | 17 |
Trường ĐH Kinh tế TPHCM:
Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển vào trường là các thí sinh đủ điều kiện tham gia tuyển sinh quy định tại Điều 6 của Quy chế tuyển sinh đại học - cao đẳng hệ chính quy và đã đăng ký sử dụng kết quả thi THPT quốc gia để xét tuyển đại học, không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển bị điểm liệt.
Tổng điểm theo khối xét tuyển không thấp hơn mức điểm quy định sau:
STT | Ngành, chuyên ngành – khối xét tuyển | Tổ hợp môn xét tuyển | Mức điểm tối thiểu quy định |
1 | Các chuyên ngành: +Kinh tế học +Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn +Kinh tế chính trị +Toán tài chính +Thông kê kinh doanh +Hệ thống thông tin kinh doanh | A00, A01, D01 | 15 |
2 | Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại (thuộc ngành Ngôn ngữ Anh) | D01 | 18 |
3 | Các ngành, chuyên ngành: Kinh tế (gồm các chuyên ngành: Kinh tế kế hoạch đầu tư; Quản lý nguồn nhân lực; Thẩm định giá; Bất động sản) Quản trị kinh doanh Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Marketing Kinh doanh quốc tế Kinh doanh thương mại Tài chính - Ngân hàng Kế toán Luật kinh doanh | A00, A01, D01 | 18 |
Lê Phương