ĐH Trà Vinh: Mức điểm tối thiểu nhận hồ sơ từ 15 đến 20 điểm

(Dân trí) - Ngày 2/8, ông Võ Hoàng Khải, Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Trà Vinh cho biết, năm nay trường sẽ tuyển sinh thêm 2 ngành mới là: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành và ngành Chính trị học. Đồng thời, mức điểm tối thiểu nhận hồ sơ là 15 đến 20 điểm.

Năm 2016, Trường đại học Trà Vinh sẽ xét tuyển 30 ngành Đại học, 24 ngành Cao đẳng chính quy thuộc 10 nhóm ngành: Nông nghiệp - Thủy sản; Kỹ thuật - Công nghệ; Ngôn ngữ - Văn hóa - nghệ thuật Khmer Nam Bộ; Kinh tế - Luật; Ngoại Ngữ; Khoa học sức khỏe; Hóa học ứng dụng; Quản trị văn phòng - Việt Nam học và thư viện; Sư phạm và Chính trị học.

Theo đó, 2 ngành mới là Chính trị học sẽ tuyển sinh tổ hợp 3 môn gồm: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý và Ngữ văn, Toán, Tiếng anh. Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành tuyển sinh tổ hợp môn gồm: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh và Ngữ văn, Toán, Địa lý.

Trường sẽ xét tuyển theo 2 phương thức gồm: Phương thức 1: Xét tuyển từ kết quả của kỳ thi THPT quốc gia do các trường đại học chủ trì. Điểm thi THPT quốc gia của thí sinh có các môn dùng để xét tuyển đạt bằng hoặc trên ngưỡng tối thiểu do Bộ GD&ĐT quy định (không có môn nào có kết quả đạt từ 1.0 điểm trở xuống). Chỉ tiêu: trường dành tối thiểu 80% tổng chỉ tiêu đại học 4. 575, CĐ cao đẳng 1.150.

Thí sinh đăng ký xét tuyển đợt 1 tại Đại học Trà Vinh.
Thí sinh đăng ký xét tuyển đợt 1 tại Đại học Trà Vinh.

Mức điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển theo phương thức 1 ở bậc Đại học các ngành: Y đa khoa, Răng - Hàm - Mặt, Dược học là 20 điểm; Xét nghiệm y học 19 điểm; Điều dưỡng, Y tế công công cộng 18 điểm; các ngành còn lại 15 điểm. Ở bậc Cao đẳng các ngành thuộc khối sức khỏe 15 điểm; các ngành còn lại tốt nghiệp trung học phổ thông.

Phương thức 2: Xét tuyển từ kết quả học tập ở THPT hay học bạ với bậc đại học: Điểm trung bình chung của môn học dùng để xét tuyển (trong tổ hợp môn) ở năm học lớp 12 không nhỏ hơn 6.0; Cao đẳng: tốt nghiệp THPT, xét tuyển từ điểm cao xuống đến hết chỉ tiêu. Chỉ tiêu của trường dành tối đa 20% tổng chỉ tiêu đại học, cao đẳng chính quy.

Thời gian xét tuyển đợt I: Trường công bố kết quả trúng tuyển trước ngày 14/8. Thí sinh nộp Giấy chứng nhận kết quả thi đến hết ngày 19/8 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp bằng thư chuyển phát nhanh).

Xét tuyển bổ sung đợt 1: Trường công bố kết quả trúng tuyển trước ngày 4/9. Thí sinh nộp Giấy chứng nhận kết quả thi đến hết ngày 9/9 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp bằng thư chuyển phát nhanh).

Xét tuyển bổ sung đợt 2: Trường công bố kết quả trúng tuyển trước ngày 23/9.Thí sinh nộp Giấy chứng nhận kết quả thi đến hết ngày 28/9 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp bằng thư chuyển phát nhanh).

Theo ông Khải, các thí sinh khi đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Trà Vinh cần chú ý các điểm sau: Trước khi đăng ký các em cần tìm hiểu các thông tin tuyển sinh của trường như: chỉ tiêu, quy định xét tuyển mà trường đã công bố, mức học phí…; Tùy theo mức điểm của từng môn thi, năng lực của bản thân các em nên lựa chọn tổ hợp môn và ngành xét tuyển cho phù hợp; thí sinh không được quyền điều chỉnh thông tin, thay đổi ngành hay rút hồ sơ trong và sau đợt xét tuyển nên các em trước khi đăng ký xét tuyển cần đọc kỹ các thông tin về ngành, ghi chính xác mã ngành, mã đăng ký xét tuyển…; Trường Đại học Trà Vinh sẽ công bố kết quả trúng tuyển vào ngày 14/8, Hội đồng tuyển sinh sẽ thông tin thí sinh trúng tuyển trên bảng thông báo, trên Website của trường, gửi tin nhắn trúng tuyển đến từng số điện thoại di động mà thí sinh đã đăng ký trong phiếu đăng ký xét tuyển.

Danh mục ngành và chỉ tiêu tiểu sinh đợt 1 tại Đại học Trà Vinh:

TT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Dự kiến chỉ tiêu từng ngành

Chỉ tiêu (dự kiến)

PHƯƠNG THỨC 1

PHƯƠNG THỨC 2

1

D140217

Sư phạm Ngữ văn

C00; D14

40

40

2

D140201

Giáo dục mầm non

M00; M01; M02

50

50

3

D210210

Biểu diễn nhạc cụ truyền thống

N00

10

8

2

4

D340301

Kế toán

A00; A01; C01; D01

350

280

70

5

D380101

Luật

A00; A01; C00; D01

350

280

70

6

D340101

Quản trị kinh doanh

A00; A01; C01; D01

400

320

80

7

D340201

Tài chính - Ngân hàng

A00; A01; C01; D01

350

280

70

8

D340103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

C00; C04; D01; D15

450

360

90

9

D340406

Quản trị văn phòng

C00

450

360

90

10

D510102

Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng

A00; A01; C01

50

40

10

11

D510201

Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí

A00; A01; C01

90

72

18

12

D510301

Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử

A00; A01; C01

140

112

28

13

D510303

Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa

A00; A01; C01

40

32

8

14

D510401

Công nghệ Kỹ thuật Hóa học

A00; B00; D07

120

96

24

15

D480201

Công nghệ thông tin

A00; A01; C01; D07

120

96

24

16

D540101

Công nghệ thực phẩm

A00; B00; D07

120

96

24

17

D620101

Nông nghiệp

A02; B00; D08

100

80

20

18

D620301

Nuôi trồng thủy sản

A02; B00; D08

55

44

11

19

D640101

Thú y

A02; B00; D08

150

120

30

20

D720332

Xét nghiệm Y học

A00; B00

30

30

21

D720501

Điều dưỡng

B00

50

50

22

D720401

Dược học

A00; B00

120

120

23

D720101

Y đa khoa

B00

90

90

24

D720601

Răng - Hàm - Mặt

B00

40

40

25

D720301

Y tế Công cộng

A00; B00

30

30

26

D220106

Ngôn ngữ Khmer

C00; D01; D14

150

120

30

27

D220112

Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam

C00; D14

150

120

30

28

D310201

Chính trị học

C00; D01

200

160

40

29

D310101

Kinh tế

A00; A01; C01; D01

130

104

26

30

D220201

Ngôn ngữ Anh

D01; D09

150

120

30

Tổng chỉ tiêu Đại học

4575

3750

825

1

C140201

Giáo dục mầm non

M00; M01; M02; N00

50

50

2

C210210

Biểu diễn nhạc cụ truyền thống

10

8

2

3

C340301

Kế toán

A00; A01; C01; D01

100

80

20

4

C340101

Quản trị kinh doanh

A00; A01; C01; D01

40

32

8

5

C340406

Quản trị văn phòng

C00; C04; D01; D14

100

80

20

6

C540105

Công nghệ chế biến thủy sản

A00; B00; D07

40

32

8

7

C510201

Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí

A00; A01; C01

50

40

10

8

C510302

Công nghệ Kỹ thuật Điện tử, truyền thông

A00; A01; C01

30

24

6

9

C510301

Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử

A00; A01; C01

80

64

16

10

C510103

Công nghệ Kỹ thuật xây dựng

A00; A01; C01

30

24

6

11

C540102

Công nghệ thực phẩm

A00; B00; D07

50

40

10

12

C480201

Công nghệ thông tin

A00; A01; C01; D07

50

40

10

13

C620301

Nuôi trồng thủy sản

A02; B00; D08

30

24

6

14

C620116

Phát triển nông thôn

A02; B00; D08

30

24

6

15

C640201

Dịch vụ thú y

A02; B00; D08

50

40

10

16

C720501

Điều dưỡng

B00

80

80

17

C900107

Dược

A00; B00

90

90

18

C720332

Xét nghiệm Y học

A00; B00

40

40

19

C760101

Công tác xã hội

C03; C04; D01

30

24

6

20

C320202

Khoa học Thư viện

A00; C00; C03; D14

30

24

6

21

C220201

Tiếng Anh

D01; D09

50

40

10

22

C220106

Tiếng Khmer

C00; D14

30

24

6

23

C220112

Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam

C00; D14

30

24

6

24

C220113

Việt Nam học

C00; C04; D01; D15

30

24

6

Tổng chỉ tiêu Cao đẳng

1150

972

178

Hoàng Trung