Điểm sàn vào Đại học Công nghệ Giao thông vận tải từ 14,5 - 17
(Dân trí) - Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải công bố điểm điều kiện đăng ký xét tuyển hệ đại học chính quy đợt 1 năm 2018. Theo đó 02 ngành có điểm điều kiện đăng ký xét tuyển cao nhất 17 điểm là ngành CNKT ô tô và ngành Công nghệ thông tin. Các ngành còn lại từ 14,5 - 16 điểm.
Cụ thể:
Mã ngành xét tuyển | Các ngành đào tạo | Điểm điều kiện đăng ký xét tuyển (ĐXT) |
7510205 | Công nghệ kỹ thuật Ô tô | 17.0 |
7480201 | Công nghệ thông tin | 17.0 |
7510203 | Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử (gồm 02 chuyên ngành: 1. Cơ điện tử trên ô tô; 2. Cơ điện tử) | 16.0 |
7480104 | Hệ thống thông tin (gồm 04 chuyên ngành: 1. Hệ thống thông tin; 2. Hệ thống thông tin Việt – Anh; 3. Hệ thống thông tin và công nghệ trong xây dựng công trình giao thông; 4. Hệ thống thông tin và công nghệ trong xây dựng công trình ) | 16.0 |
7340301 | Kế toán (gồm 02 chuyên ngành: 1. Kế toán doanh nghiệp; 2. Hệ thống thông tin Kế toán tài chính) | 16.0 |
7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 16.0 |
7510302 | Điện tử - viễn thông | 15.5 |
7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 15.5 |
7580301 | Kinh tế xây dựng | 15.5 |
7510201 | Công nghệ kỹ thuật Cơ khí | 15.5 |
7340101 | Quản trị doanh nghiệp (gồm 03 chuyên ngành: 1. Quản trị doanh nghiệp; 2. Quản trị Marketing; 3. Quản trị Tài chính và đầu tư) | 15.0 |
7840104 | Logistics và Vận tải đa phương thức | 15.0 |
Quản lý, điều hành vận tải đường bộ | ||
Quản lý, điều hành vận tải đường sắt | ||
7340122 | Thương mại điện tử | 15.0 |
7510104 | Công nghệ Kỹ thuật giao thông (gồm 05 chuyên ngành: 1. Xây dựng Cầu đường bộ; 2. Xây dựng Cầu đường bộ Việt – Anh; 3. Quản lý dự án xây dựng công trình giao thông; 4. Xây dựng Đường sắt- Metro; 5. Xây dựng đường thủy và công trình biển) | 14.5 |
7510102 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp | 14.5 |
7340201 | Tài chính ngân hàng | 14.5 |
7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 14.5 |
Các ngành đào tạo tại Cơ sở đào tạo Vĩnh Phúc và Cơ sở đào tạo Thái Nguyên điểm điều kiện đăng ký xét tuyển là 14 điểm. |
Điểm sàn vào cơ sở đào tạo tại Vĩnh Phúc:
Mã ngành xét tuyển | Các ngành đào tạo | Điểm điều kiện đăng ký xét tuyển |
Cơ sở đào tạo Vĩnh Phúc | ||
7510104VP | Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ) | 14.0 |
7510102VP | Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp | 14.0 |
7510205VP | Công nghệ kỹ thuật Ô tô | 14.0 |
7480104VP | Hệ thống thông tin | 14.0 |
7340301VP | Kế toán | 14.0 |
7580301VP | Kinh tế xây dựng | 14.0 |
7510302VP | Công nghệ kỹ thuật Điện tử - viễn thông | 14.0 |
Lưu ý: Thí sinh có điểm thi THPT Quốc gia năm 2018 của một trong các tổ hợp môn xét tuyển của Trường (A00, A01, D01, D07) lớn hơn hoặc bằng Điểm điều kiện đăng ký xét tuyển (ĐXT) nêu trên thì được quyền nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào hệ đại học chính quy Trường Đại học Công nghệ GTVT đợt 1 năm 2018.
* Quy định về Điểm đủ điều kiện đăng ký xét tuyển (ĐXT)
ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng
* Các chính sách ưu đãi cho thí sinh đăng ký xét tuyển:
- Nhà trường miễn học phí toàn khóa học cho 50 thí sinh đạt từ 25 điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (theo một trong các tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường).
- 150 chỉ tiêu xét tuyển thẳng dự bị du học Pháp - Thí sinh sẽ được hỗ trợ Học bổng toàn phần.
- 100 chỉ tiêu xét tuyển theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp các ngành: CNKT Giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ); CNKT Cơ khí (Máy xây dựng ) sẽ được hỗ trợ 100% học phí (nếu được doanh nghiệp tuyển dụng), trả lương thực tập, cấp học bổng khuyến khích học tập và ra trường làm việc cho doanh nghiệp.
- 250 chỉ tiêu xét tuyển theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp Nhật Bản các ngành: CNKT Giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ); CNKT ô tô; Logistics và vận tải đa phương thức. Sinh viên sẽ được đào tạo theo chương trình chuẩn Nhật, học tiếng Nhật. Trong quá trình học sẽ được thực tập tại các doanh nghiệp Nhật Bản trong nước; sau 2 năm được thực tập hưởng lương (20-25 triệu/ 1 tháng) ngắn hạn (3 tháng) hoặc dài hạn (1 năm, 3 năm) tại các doanh nghiệp tại Nhật Bản sau đó trở về Việt Nam bảo vệ đồ án tốt nghiệp và sang Nhật làm việc theo chương trình kỹ sư, thực tập sinh kỹ năng.
Thông tin chi tiết xem tại: website: www. utt.edu.vn/tuyensinh.
Nhật Hồng
THÔNG BÁO
ĐIỂM ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY ĐỢT 1 NĂM 2018- CƠ SỞ ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN
MÃ TRƯỜNG: GTA
Mã ngành xét tuyển | Các ngành đào tạo | Điểm điều kiện đăng ký xét tuyển |
Cơ sở đào tạo Thái Nguyên | ||
7510104TN | Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ) | 14.0 |
7510102TN | CNKT xây dựng dân dụng và công nghiệp | 14.0 |
7510205TN | Công nghệ kỹ thuật Ô tô | 14.0 |
7480104TN | Hệ thống thông tin | 14.0 |
7340301TN | Kế toán doanh nghiệp | 14.0 |
7580301TN | Kinh tế xây dựng | 14.0 |
Lưu ý: Thí sinh có điểm thi THPT Quốc gia năm 2018 của một trong các tổ hợp môn xét tuyển của Trường lớn hơn hoặc bằng Điểm điều kiện đăng ký xét tuyển (ĐXT) nêu trên thì được quyền nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào hệ đại học chính quy Trường Đại học Công nghệ GTVT đợt 1 năm 2018.
* Quy định về Điểm đủ điều kiện đăng ký xét tuyển (ĐXT)
ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng
* Các chính sách ưu đãi cho thí sinh đăng ký xét tuyển:
- Nhà trường miễn học phí toàn khóa học cho 50 thí sinh đạt từ 25 điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (theo một trong các tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường).
- 150 chỉ tiêu xét tuyển thẳng dự bị du học Pháp - Thí sinh sẽ được hỗ trợ Học bổng toàn phần.
- 100 chỉ tiêu xét tuyển theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp các ngành: CNKT Giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ); CNKT Cơ khí (Máy xây dựng ) sẽ được hỗ trợ 100% học phí (nếu được doanh nghiệp tuyển dụng), trả lương thực tập, cấp học bổng khuyến khích học tập và ra trường làm việc cho doanh nghiệp.
- 250 chỉ tiêu xét tuyển theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp Nhật Bản các ngành: CNKT Giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ); CNKT ô tô; Logistics và vận tải đa phương thức. Sinh viên sẽ được đào tạo theo chương trình chuẩn Nhật, học tiếng Nhật. Trong quá trình học sẽ được thực tập tại các doanh nghiệp Nhật Bản trong nước; sau 2 năm được thực tập hưởng lương (20-25 triệu/ 1 tháng) ngắn hạn (3 tháng) hoặc dài hạn (1 năm, 3 năm) tại các doanh nghiệp tại Nhật Bản sau đó trở về Việt Nam bảo vệ đồ án tốt nghiệp và sang Nhật làm việc theo chương trình kỹ sư, thực tập sinh kỹ năng.
• Chi tiết xin liên hệ: Phòng Đào tạo, số điện thoại: 0243.552.6713; 0989.346.998; 0913.091.715