Học viện Nông nghiệp Việt Nam nhận hồ sơ xét tuyển từ 15,5 - 17 điểm
(Dân trí) - Học viện Nông nghiệp Việt Nam thông báo ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đối với các tổ hợp môn xét tuyển vào các nhóm ngành đại học hệ chính quy năm 2017 với mức điểm từ 15,5 - 17 điểm.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2017 như sau:
- Mã trường: HVN.
- Tổng chỉ tiêu: 4.780 với 27 ngành đào tạo
- Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
- Phương thức tuyển sinh: Học viện căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2017 để xét tuyển.
Ngành và chuyên ngành đào tạo, tổ hợp môn thi để xét tuyển, chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển |
1 | 52620112 | Bảo vệ thực vật | 85 | A00; A01; B00; D01 |
2 | 52620105 | + Chăn nuôi (gồm các chuyên ngành: Chăn nuôi – Thú y, Dinh dưỡng và công nghệ thức ăn chăn nuôi, Khoa học vật nuôi). + Chăn nuôi - đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE) (chuyên ngành Chăn nuôi – Thú y). | 480 | A00; A01; B00; D01 |
3 | 52510210 | Công thôn (Công trình, công nghiệp nông thôn) (gồm các chuyên ngành: Công trình, Kỹ thuật hạ tầng cơ sở). | 25 | A00; A01; D01; C01 |
4 | 52620113 | Công nghệ rau - hoa - quả và cảnh quan (gồm các chuyên ngành: Sản xuất và quản lý sản xuất rau hoa quả trong nhà có mái che, thiết kế và tạo dựng cảnh quan, Marketing và thương mại, Nông nghiệp đô thị). | 50 | A00; A01; B00; D01 |
5 | 52540104 | Công nghệ sau thu hoạch | 70 | A00; A01; B00; D01 |
6 | 52420201 | + Công nghệ sinh học (gồm các chuyên ngành: Công nghệ sinh học, Công nghệ sinh học chất lượng cao). + Công nghệ sinh học - đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE) (chuyên ngành Nấm ăn và Nấm dược liệu). | 340 | A00; A01; B00; D08 |
7 | 52480201 | + Công nghệ thông tin (gồm các chuyên ngành: Công nghệ thông tin, Công nghệ phần mềm, Hệ thống thông tin). + Công nghệ thông tin - đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE) (gồm các chuyên ngành: Công nghệ phần mềm, Mạng máy tính và Web, Toán tin ứng dụng). Từ năm 2017 thời gian đào tạo của ngành Công nghệ thông tin là 4 năm. | 125 | A00; A01; D01; C01 |
8 | 52540101 | Công nghệ thực phẩm (gồm các chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm, Quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm). | 300 | A00; A01; B00; D01 |
9 | 52340301 | + Kế toán (gồm các chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp, Kế toán kiểm toán). + Kế toán - đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE) (gồm các chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp, Kế toán kiểm toán).. | 350 | A00; A01; D01; C01 |
10 | 52620110 | Khoa học cây trồng (gồm các chuyên ngành: Khoa học cây trồng, Chọn giống cây trồng, Khoa học cây dược liệu, Khoa học cây trồng theo chương trình tiên tiến). | 235 | A00; A01; B00; D01 |
11 | 52440306 | Khoa học đất (gồm các chuyên ngành: Khoa học đất, Nông hóa - thổ nhưỡng). | 30 | A00; A01; B00; D01 |
12 | 52440301 | Khoa học môi trường | 280 | A00; A01; B00; D01 |
13 | 52620114 | Kinh doanh nông nghiệp (gồm kinh doanh nông sản thực phẩm, thuốc thú y, vật tư nông nghiệp, thức ăn gia súc …) | 25 | A00; A01; B00; D01 |
14 | 52310101 | Kinh tế (gồm các chuyên ngành: Kinh tế, Kinh tế phát triển, Kinh tế đầu tư, Kinh tế - Tài chính chất lượng cao, Kế hoạch và đầu tư, Quản lý kinh tế). | 350 | A00; A01; B00; D01 |
15 | 52620115 | Kinh tế nông nghiệp (gồm các chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp chất lượng cao, Kinh tế và quản lý tài nguyên môi trường) | 135 | A00; A01; B00; D01 |
16 | 52520103 | + Kỹ thuật cơ khí (gồm các chuyên ngành: Cơ khí nông nghiệp, Cơ khí động lực, Cơ khí chế tạo máy, Cơ khí thực phẩm). + Kỹ thuật cơ khí - đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE) (gồm các chuyên ngành: Công nghệ và Thiết bị thực phẩm, Máy và Thiết bị thực phẩm). | 95 | A00; A01; D01; C01 |
17 | 52520201 | Kỹ thuật điện, điện tử (gồm các chuyên ngành: Hệ thống điện, Tự động hóa). | 135 | A00; A01; D01; C01 |
18 | 52580212 | Kỹ thuật tài nguyên nước | 25 | A00; A01; B00; D01 |
19 | 52220201 | Ngôn ngữ Anh | 50 | D01; A01; D07; D08 |
20 | 52620101 | Nông nghiệp - đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE) (gồm các chuyên ngành: Nông học, khuyến nông, Nông nghiệp công nghệ cao). | 50 | A00; A01; B00; D01 |
21 | 52620301 | Nuôi trồng thuỷ sản (gồm các chuyên ngành: Nuôi trồng thủy sản, Bệnh học thủy sản). | 55 | A00; A01; B00; D01 |
22 | 52620116 | + Phát triển nông thôn + Phát triển nông thôn - đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE) (gồm các chuyên ngành: Công tác xã hội trong phát triển nông thôn; Quản lý phát triển nông thôn; Tổ chức sản xuất, dịch vụ phát triển nông thôn và khuyến nông). | 60 | A00; A01; B00; D01 |
23 | 52850103 | Quản lý đất đai (gồm các chuyên ngành: Quản lý đất đai, Quản lý bất động sản). | 300 | A00; A01; B00; D01 |
24 | 52340101 | Quản trị kinh doanh (gồm các chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Quản trị marketing, Quản trị tài chính, Quản trịnh kinh doanh nông nghiệp theo chương trình tiên tiến). | 150 | A00; A01; B00; D01 |
25 | 52140215 | Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp - đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE). | 30 | A00; A01; B00; D01 |
26 | 52640101 | Thú y | 850 | A00; A01; B00; D01 |
27 | 52310301 | Xã hội học | 100 | A00; A01; C00; D01 |
A00: Toán, Vật lí, Hóa học; C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí; A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh; D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; B00: Toán, Hóa học, Sinh học; D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh; C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh.
- Căn cứ điểm trúng tuyển và tổ hợp các môn xét tuyển vào từng ngành, Học viện xét tuyển trong số Sinh viên mới nhập học để đào tạo theo chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao như sau: 1 lớp Khoa học cây trồng tiên tiến 60 sinh viên; 1 lớp Quản trị kinh doanh nông nghiệp tiên tiến 60 Sinh viên; 1 lớp Công nghệ sinh học chất lượng cao 60 Sinh viên, 1 lớp Kinh tế nông nghiệp chất lượng cao 50 Sinh viên, 1 lớp Kinh tế - Tài chính chất lượng cao 50 sinh viên.
- Sau 1 năm học tập, các Sinh viên học theo chương trình tiên tiến hoặc chất lượng cao, nếu không đạt yêu cầu về năng lực tiếng Anh thì Sinh viên được chuyển về ngành khi mới nhập học.
- Đối với các ngành có đào tạo theo chuyên ngành, Học viện căn cứ vào kết quả thi học kỳ 1 của các Sinh viên trong cùng ngành đào tạo để xét tuyển vào các chuyên ngành.
- Đối tượng xét tuyển vào đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE ) là Sinh viên mới nhập học của ngành tương ứng không POHE. Chỉ tiêu tuyển vào đào tạo theo POHE (mỗi ngành từ 25 đến 70 sinh viên) nằm trong chỉ tiêu chung của ngành đó .
Mức điểm nhận Hồ sơ đăng ký xét tuyển đại học đối với các tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển (tùy theo ngành, đối tượng, khu vực):
+ Các ngành: Chăn nuôi, Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan, Công nghệ sinh học, Công nghệ thực phẩm, Công thôn, Kế toán, Khoa học đất, Kỹ thuật tài nguyên nước, Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp POHE, Thú y:
Đối tượng | Khu vực 3 (đ) | Khu vực 2 (đ) | Khu vực 2 NT (đ) | Khu vực 1 (đ) |
Học sinh phổ thông | 17,00 | 16,50 | 16,00 | 15,50 |
Nhóm ưu tiên 2 | 16,00 | 15,50 | 15,00 | 14,50 |
Nhóm ưu tiên 1 | 15,00 | 14,50 | 14,00 | 13,50 |
+ Các ngành: Công nghệ sau thu hoạch; Công nghệ thông tin; Kinh doanh nông nghiệp; Kinh tế; Kỹ thuật cơ khí; Kỹ thuật điện, điện tử; Nông nghiệp POHE; Quản lý đất đai; Xã hội học.
Đối tượng | Khu vực 3 (đ) | Khu vực 2 (đ) | Khu vực 2 NT (đ) | Khu vực 1 (đ) |
Học sinh phổ thông | 16,00 | 15,50 | 15,00 | 14,50 |
Nhóm ưu tiên 2 | 15,00 | 14,50 | 14,00 | 13,50 |
Nhóm ưu tiên 1 | 14,00 | 13,50 | 13,00 | 12,50 |
+ Các ngành: Bảo vệ thực vật, Khoa học cây trồng, Khoa học môi trường, Kinh tế nông nghiệp, Ngôn ngữ Anh, Nuôi trồng thủy sản, Phát triển nông thôn, Quản trị kinh doanh.
Đối tượng | Khu vực 3 (đ) | Khu vực 2 (đ) | Khu vực 2 NT (đ) | Khu vực 1 (đ) |
Học sinh phổ thông | 15,50 | 15,00 | 14,50 | 14,00 |
Nhóm ưu tiên 2 | 14,50 | 14,00 | 13,50 | 13,00 |
Nhóm ưu tiên 1 | 13,50 | 13,00 | 12,50 | 12,00 |
Điểm trúng tuyển: Theo ngành đào tạo (điểm chênh lệch giữa các tổ hợp xét tuyển vào 1 ngành đào tạo là không).
Các điều kiện phụ khi xét tuyển:
+ Điều kiện phụ thứ nhất: Nếu chỉ tiêu tuyển sinh có hạn trong khi có nhiều thí sinh cùng có tổng số điểm bằng nhau thì ưu tiên cho thí sinh có điểm môn Toán cao hơn (riêng ngành Xã hội học có xét tuyển khối C00 thì lấy điểm môn Ngữ văn thay cho điểm môn Toán).
+ Điều kiện phụ thứ hai: Nếu điều kiện phụ thứ nhất đã sử dụng nhưng vẫn quá chỉ tiêu cần tuyển thì ưu tiên cho thí sinh có nguyện vọng cao hơn (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Ngày thông báo điểm trúng tuyển và danh sách thí sinh trúng tuyển đợt 1: Ngày 01/8/2017 (xem chi tiết tại Web.: www.vnua.edu.vn).
Thời gian, địa điểm nhận Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia:
Các thí sinh trúng tuyển đợt 1 cần nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia 2017 và một phong bì thư (đã dán đủ tem và ghi họ tên, địa chỉ người nhận Giấy báo nhập học) về Học viện trước 17 giờ 00 phút ngày 07/8/2017 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp bằng thư chuyển phát nhanh) theo một trong hai phương thức:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (tầng 1, Nhà hành chính, Học viện Nông nghiệp Việt Nam - Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội).
- Chuyển phát nhanh qua hệ thống bưu điện về địa chỉ: Ban quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội);
Thí sinh đủ điểm chuẩn trúng tuyển, nếu không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi nêu trên cho Học viện được xem như từ chối nhập học tại học viện.
Thông tin liên hệ:
Ban Quản lý Đào tạo – Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 1, Nhà hành chính – Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội
Điện thoại tư vấn tuyển sinh: 024.6261.7578 – 024.6261.7520
Website tư vấn tuyển sinh trực tuyến: http://tuyensinh.vnua.edu.vn/
Email: tuvantuyensinh@vnua.edu.vn
Facebook: www.facebook.com/hocviennongnghiep
Hồng Hạnh