Hà Nội: Công bố chỉ tiêu vào lớp 10 năm học 2010 - 2011
(Dân trí) - Sở GD-ĐT Hà Nội vừa công bố chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2010-2011. Theo đó, có 58.605 chỉ tiêu vào 107 trường THPT công lập, trong đó khối chuyên là 1.365 chỉ tiêu.
Ngoài ra, Sở GD-ĐT Hà Nội giao cho 77 trường THPT ngoài công lập với 16.000 chỉ tiêu; 33 trung tâm giáo dục thường xuyên, trường bổ túc văn hóa với 9.315 chỉ tiêu (trong đó hệ bổ túc văn hóa có 5.715 chỉ tiêu, hệ THPT có 3.600 chỉ tiêu).
Với 14 trường ngoài công lập chưa được giao chỉ tiêu tuyển sinh do chưa đủ điều kiện, Sở GD-ĐT yêu cầu 14 trường này tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị dạy học theo đúng danh mục tối thiểu của Bộ GD-ĐT, hoàn thiện bộ máy tổ chức và thực hiện "ba công khai" theo quy định, hoàn thiện hồ sơ và các thủ tục pháp lý liên quan về tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2010-2011 và báo cáo Sở trước ngày 31-5-2010.
Giám đốc Sở GD-ĐT Hà Nội Nguyễn Hữu Độ cho biết: "Căn cứ vào chỉ tiêu được giao, hiệu trưởng các trường chịu trách nhiệm tổ chức tuyển sinh đúng chỉ tiêu được giao, đúng quy chế và hướng dẫn tuyển sinh của Bộ và Sở”.
Chỉ tiêu cụ thể từng trường như sau:
Khối các trường THPT công lập:
THPT Phan Đình Phùng: 675 chỉ tiêu; Phạm Hồng Thái: 630; Nguyễn Trãi - Ba Đình: 450; Tây Hồ: 585; Việt Đức: 675; Trần Phú - Hoàn Kiếm: 675; Trần Nhân Tông: 630; Thăng Long: 630; Đoàn Kết - Hai Bà Trưng: 630; Đống Đa: 630; Kim Liên: 675; Quang Trung - Đống Đa: 675; Lê Quý Đôn - Đống Đa: 630; Phan Huy Chú - Đống Đa: 450; Phổ thông năng khiếu TDTT: 225; Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân: 540; Nhân Chính: 540; Yên Hòa: 540; Cầu Giấy: 540; Trương Định: 675; Hoàng Văn Thụ: 585; Việt Nam - Ba Lan: 675; Nguyễn Gia Thiều: 675; Lý Thường Kiệt: 450; Sóc Sơn: 585; Đa Phúc: 585; Kim Anh: 540; Trung Giã: 450; Minh Phú: 360; Xuân Giang: 360; Cổ Loa: 630; Vân Nội: 585; Liên Hà: 585; Đông Anh: 405; Bắc Thăng Long: 360; Yên Viên: 540; Nguyễn Văn Cừ: 540; Cao Bá Quát - Gia Lâm: 585; Dương Xá: 585; Xuân Đỉnh: 540; Nguyễn Thị Minh Khai: 540; Đại Mỗ: 450; Thượng Cát: 450; Trung Văn: 480; Ngô Thì Nhậm: 585; Ngọc Hồi 540; Mê Linh 450; Tự Lập 360; Quang Minh 360; Tiến Thịnh 405; Tiền Phong 450; Yên Lãng 450; Lê Quý Đôn- Hà Đông 675; Quang Trung- Hà Đông 585; Trần Hưng Đạo - Hà Đông: 540; Tùng Thiện: 540; Xuân Khanh: 405; Ba Vì: 585; Bất Bạt: 450; Ngô Quyền - Ba Vì: 675; Quảng Oai: 675; Phổ thông dân tộc nội trú: 105; Phúc Thọ: 585; Ngọc Tảo: 675; Vân Cốc: 450; Đan Phượng: 540; Hồng Thái: 540; Tân Lập: 540; Thạch Thất: 630; Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất: 585; Hai Bà Trưng- Thạch Thất: 540; Bắc Lương Sơn: 360; Hoài Đức A: 675; Hoài Đức B: 630; Vạn Xuân - Hoài Đức: 540; Quốc Oai: 675; Minh Khai: 630; Cao Bá Quát - Quốc Oai: 540; Chương Mỹ A: 675; Chương Mỹ B: 675; Chúc Động: 675; Xuân Mai: 675; Thanh Oai A: 585; Thanh Oai B: 585; Nguyễn Du - Thanh Oai: 585; Thường Tín: 540; Tô Hiệu - Thường Tín: 540; Nguyễn Trãi - Thường Tín: 450; Vân Tảo: 450; Lý Tử Tấn: 450; Mỹ Đức: A 675; Mỹ Đức B 675; Mỹ Đức C: 540; Hợp Thanh: 540; Ứng Hòa A: 630; Ứng Hòa B: 540; Đại Cường: 360; Lưu Hoàng: 405; Trần Đăng Ninh: 630; Phú Xuyên A: 675; Phú Xuyên B: 540; Đồng Quan: 540; Tân Dân 360; chuyên Hà Nội - Amsterdam: 645 (lớp chuyên 420, lớp thường 225); Chu Văn An: 605 (lớp chuyên 245, lớp thường 360); chuyên Nguyễn Huệ: 565 (lớp chuyên 385, lớp thường 180); Sơn Tây: 585 (lớp chuyên 315, lớp thường 270).
Khối các trường THPT ngoài công lập:
Văn Lang 90 HS; Liễu Giai 135; Đinh Tiên Hoàng- Ba Đình 315; Hà Thành 45; Mari Quyri 360; Hồng Hà 225; Hoàng Diệu 180; Mai Hắc Đế 360; Đống Đa 450; Hồ Tùng Mậu 135; Tô Hiến Thành 90; Nguyễn Văn Huyên 135; Bắc Hà- Đống Đa 90; Alfred Nobel 45; Văn Hiến 90; Đông Đô 180; Trí Việt 45; Phan Bội Châu 90; Lương Thế Vinh- Thanh Xuân 540; Nguyễn Trường Tộ 135; Đại Việt 90; Đào Duy Từ 225; Hồ Xuân Hương 90; Lương Văn Can 90; Ngô Gia Tự 135; Nguyễn Tất Thành- Cầu Giấy 450; Nguyễn Siêu 315; Lý Thái Tổ 135; HermannGmeiner 70; Nguyễn Bỉnh Khiêm- Cầu Giấy 450; phổ thông quốc tế Việt Nam 45; Hồng Bàng 180; Phương Nam 270; Đông Kinh 180; Trần Quang Khải 90; Tây Sơn 135; Lê Văn Thiêm 135; Vạn Xuân- Long Biên 180; Ngô Tất Tố 450; Phạm Ngũ Lão 450; An Dương Vương 360; Ngô Quyền- Đông Anh 135; Lý Thánh Tông 225; Bắc Đuống 270; Tô Hiệu- Gia Lâm 90; Mạc Đĩnh Chi 135; Lạc Long Quân 135; Nguyễn Thượng Hiền- Sóc Sơn 135; Đặng Thai Mai 180; Lam Hồng 90; Phùng Khắc Khoan- Sóc Sơn 90; Minh Trí 135; Lômônôxốp 180; Trần Quốc Tuấn 270; Trí Đức 360; Việt- Úc 180; Đoàn Thị Điểm 180; Huỳnh Thúc Kháng 135; Lê Thánh Tông 270; Tây Đô 135; NewTon 90; Lương Thế Vinh- Ba Vì 270; Trần Phú- Ba Vì 270; Hà Đông 360; Phùng Hưng 270; Bình Minh 675; Hồng Đức 135; Võ thuật Bảo Long 180; Nguyễn Tất Thành - Sơn Tây 135; Phan Huy Chú- Thạch Thất 360; Nguyễn Trực 135; Phú Bình 180; Nguyễn Thượng Hiền- Ứng Hòa 270; Đặng Tiến Đông 360; Ngô Sỹ Liên 360; Bắc Hà - Thanh Oai 135; Nguyễn Bỉnh Khiêm - Phú Xuyên 225.
Khối trung tâm giáo dục thường xuyên, trường bổ túc văn hóa:
Ba Đình 135 HS (hệ bổ túc THPT)- 90 HS (hệ THPT); Nguyễn Văn Tố 180- 90; Tây Hồ 90- 45; Việt Hưng 180- 90; Thạch Bàn (90-0); Cầu Giấy 135- 45; Đống Đa 315- 90; Hai Bà Trưng 135- 90; Hoàng Mai 90-45; Thanh Xuân 450-150; Từ Liêm 180-180; Sóc Sơn 360-90; Đông Anh 450-90; Phú Thị 90-135; Đình Xuyên 135-90; Thanh Trì 135-225; Đông Mỹ 270-135; Mê Linh 90-180; Hà Tây 180-0; Sơn Tây 135-180; Ba Vì 135-90; Phúc Thọ 180-180; Đan Phượng 180-180; Hoài Đức 225-225; Quốc Oai 180-90; Thạch Thất 135-90; Chương Mỹ 135-225; Thanh Oai 135-90; Thường Tín 135-135; Phú Xuyên 225-90; Ứng Hòa 90-90; Mỹ Đức 135-90.
Hồng Hạnh