Điểm chuẩn ĐH Sư phạm Hà Nội 2, Y Hải Phòng, DL Văn Lang
(Dân trí) - Ngoài việc công bố điểm chuẩn trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 còn đưa ra điểm sàn xét tuyển 105 chỉ tiêu NV2, ĐH DL Văn Lang xét tuyển 2000 chỉ tiêu với mức điểm bằng điểm sàn của Bộ GD-ĐT.
Mức điểm chuẩn công bố tính cho thí sinh ở KV3. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.
1. ĐH Sư phạm HN Hà Nội 2
Tên ngành | Mã ngành | Khối | Điểm chuẩn NV1 | Xét tuyển NV2 | |
Điểm xét tuyển | Chỉ tiêu | ||||
Hóa học | 202 | A | 16,0 | 18,0 | 8 |
Lịch sử | 604 | C | 17,5 |
|
|
Sinh học | 302 | B | 17,0 | 19,0 | 5 |
SP Kỹ thuật nông nghiệp | 303 | B | 16,0 |
|
|
Sư phạm Giáo dục Công dân | 602 | C | 20,0 |
|
|
Sư phạm giáo dục mầm non | 903 | M | 15,0 |
|
|
Sư phạm Giáo dục tiểu học | 904 | M | 15,0 |
|
|
Sư phạm Hoá | 201 | A | 22,0 |
|
|
Sư phạm Kỹ thuật | 104 | A | 15,0 |
|
|
Sư phạm Ngữ văn | 601 | C | 20,5 |
|
|
Sư phạm Sinh | 301 | B | 21,0 |
|
|
Sư phạm TDTT- Giáo dục Quốc phòng | 901 | T | 25,5 |
|
|
Sư phạm Toán | 101 | A | 21,5 |
|
|
Sư phạm Vật lý | 102 | A | 21,0 |
|
|
Tiếng Anh | 751 | D1 | 15,0 | 17,0 | 6 |
Tin học | 103 | A | 15,0 |
|
|
Toán | 105 | A | 17,0 | 19,0 | 9 |
Văn học | 603 | C | 17,0 | 19,0 | 8 |
Vật lý | 106 | A | 15,0 | 17,0 | 32 |
Việt Nam học | 605 | C | 15,0 | 17,0 | 36 |
Lưu ý: Điểm công bố không tính hệ số
2. ĐH Y Hải Phòng
+ Ngành Bác sỹ đa khoa: 24 điểm
+ Điều Dưỡng: 22 điểm.
3. ĐH Dân lập Văn Lang
Mã ngành | Tên ngành
| Khối thi
| Điểm chuẩn NV1
|
101 | Công nghệ thông tin | A | 15.0 |
D1 | 13.0 | ||
103 | Xây dựng | A | 15.0 |
104 | Kiến trúc | V | 19.0 |
301 | Công nghệ và Quản lý môi trường | A, B | 15.0 |
302 | Công nghệ sinh học | A, B | 15.0 |
401 | Tài chính – Tín dụng | A | 15.0 |
D1 | 13.0 | ||
402 | Kế toán | A | 15.0 |
D1 | 13.0 | ||
403 | Quản trị kinh doanh | A | 15.0 |
D1 | 13.0 | ||
404 | Thương mại | A | 15.0 |
D1 | 13.0 | ||
405 | Du lịch | A | 15.0 |
D1, D3 | 13.0 | ||
601 | Quan hệ công chúng | A | 15.0 |
C | 14.0 | ||
D1 | 13.0 | ||
701 | Tiếng Anh | D1 | 17.5 |
800 | Mỹ thuật công nghiệp | H | 20.0 |
V | 19.0 |
Lưu ý:
+ Ngành Kiến Trúc (104V) và Mỹ thuật công nghiệp (800V) môn Vẽ nhân hệ số 2.
+ Ngành Tiếng Anh (701D1) môn Anh văn nhân hệ số 2 và tổng 3 môn chưa nhân hệ số.
+ phải đủ điểm sàn là 13.0 Ngành Mỹ thuật công nghiệp (800H) môn Hình hoạ mỹ thuật nhân hệ số 2.
+ Trường hợp thí sinh dự thi khối H có 3 môn thi năng khiếu, khi tính sẽ lấy thành 2 điểm, cách tính như sau: môn Hình họa nhân hệ số 2, điểm thứ hai là trung bình cộng của 2 môn còn lại.
Trường tuyển khoảng 2000 chỉ tiêu NV2 vào tất các các ngành với mức điểm xét tuyển bằng mức điểm sàn của Bộ GD-ĐT.
Nguyễn Hùng