ĐH Giao thông Vận tải, Mỏ Địa chất: Điểm thi cao hơn năm trước
(Dân trí) - Mặc dù chưa chấm xong các bài thi đại học 2013 nhưng Trường ĐH Giao thông Vận tải và ĐH Mỏ Địa chất dự kiến điểm chuẩn sẽ tăng hơn năm trước một chút bởi phổ điểm thi năm nay cao.
Trao đổi với PV Dân trí, ông Nguyễn Thanh Chương - Trưởng Phòng Đào tạo trường ĐH Giao thông Vận tải cho biết: “Đối với môn thi trắc nghiệm trường đang quét trên máy, với môn Toán, trường đã chấm được 1/3 bài thi nhưng thấy phổ điểm của thí sinh cao hơn năm trước và hiện chưa có bài thi nào đạt điểm tuyệt đối. Nhìn chung với đề thi năm nay và qua chấm ban đầu, dự kiến điểm chuẩn có thể cao hơn năm trước một chút. Khoảng ngày 22 – 23 sẽ công bố điểm thi cho thí sinh”.
Thí sinh tham khảo điểm chuẩn năm 2012 của ĐH Giao thông vận tải:
Trường ĐH Mỏ Địa chất hiện nay đã chấm được 50% bài thi, theo ông Lê Trọng Thắng, trưởng phòng đào tạo nhà trường, phổ điểm bài thi của thí sinh khá hơn năm trước. Môn toán đã có bài thi đạt 9 và 9,25 điểm. Với mức điểm thi này, dự kiến điểm chuẩn có thể không thấp hơn và khả năng nhỉnh hơn năm trước một chút.
Về điểm thi năm nay cao, ông Lê Trọng Thắng nhận định: "Đề thi đại học của Bộ GD-ĐT năm nay rất hay, đề thi sẽ cho phông điểm thi đẹp hơn, dải điểm cao hơn dẫn đến điểm chuẩn của các trường có thể cao hơn năm trước. Với phổ điểm thi đẹp này thì điểm sàn năm nay có thể giữ nguyên để các trường ngoài công lập dễ tuyển và có thể nhích hơn một chút".
Thí sinh tham khảo điểm chuẩn năm 2012 của trường ĐH Mỏ Địa chất:
TT | Khoa | Ngành đào tạo | Mã ngành | Điểm chuẩn(KV3, HSPT) | Chỉ tiêu nhóm ngành | Đăng ký xét tuyển nguyện vọng 2 | ||
Chỉ tiêu | Điểm | |||||||
I. Đại học | ||||||||
1 | Khoa Dầu khí | Kỹ thuật dầu khí | D520604 | 16,0 | 420 | 0 | - | |
Công nghệ kỹ thuật hoá học | D510401 | |||||||
Kỹ thuật địa vật lý | D520502 | |||||||
2 | Khoa Địa chất | Kỹ thuật địa chất | D520501 | 14,0 | 440 | 254 | 14,0 | |
3 | Khoa Trắc địa | Kỹ thuật trắc địa - bản đồ | D520503 | 14,0 | 400 | 202 | 14,0 | |
4 | Khoa Mỏ | Kỹ thuật mỏ | D520601 | 14,0 | 420 | 100 | 14,0 | |
Kỹ thuật tuyển khoáng | D520607 | |||||||
5 | Khoa Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | D480201 | 14,0 | 350 | 228 | 14,0 | |
6 | Khoa Cơ - Điện | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | D520216 | 14,0 | 400 | 219 | 14,0 | |
Kỹ thuật điện, điện tử | D520201 | |||||||
Kỹ thuật cơ khí | D520103 | |||||||
7 | Khoa Xây dựng | Kỹ thuật công trình xây dựng | D580201 | 14,0 | 300 | 126 | 14,0 | |
8 | Khoa Môi trường | Kỹ thuật môi trường | D520320 | 14,0 | 150 | 64 | 14,0 | |
9 | Khoa Kinh tế - QTKD | Quản trị kinh doanh | D340101 | 14,5 | 470 | 130 | 14,5 | |
Kế toán | D340301 | |||||||
10 | Khoa Dầu khí và Cơ - Điện (Vũng Tầu) | Kỹ thuật dầu khí | D520604 | 14,0 | 150 | 55 | 14,0 | |
Công nghệ kỹ thuật hoá học | D510401 | |||||||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | D520216 | |||||||
Kỹ thuật điện, điện tử | D520201 | |||||||
II. Cao đẳng | ||||||||
1 | Khoa Địa chất | Công nghệ kỹ thuật địa chất | C510901 | 10,0 | 170 | 156 | 10,0 | |
2 | Khoa Trắc địa | Công nghệ kỹ thuật trắc địa | C510902 | 10,0 | 170 | 155 | 10,0 | |
3 | Khoa Mỏ | Công nghệ kỹ thuật mỏ | C511001 | 10,0 | 170 | 153 | 10,0 | |
4 | Khoa Kinh tế - QTKD | Kế toán | C340301 | 10,0 | 150 | 135 | 10,0 | |
5 | Khoa Cơ - Điện | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | C510303 | 10,0 | 140 | 126 | 10,0 | |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | C510301 | |||||||
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | C510201 | |||||||
6 | Khoa Xây dựng | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | C510102 | 10,0 | 100 | 92 | 10,0 | |
7 | Khoa Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | C480201 | 10,0 | 100 | 94 | 10,0 | |
Hồng Hạnh