Đầu năm mới Mậu Tuất nên xuất hành theo hướng nào?
(Dân trí) - Chọn người xông nhà, xem hướng xuất hành đầu năm, chọn ngày giờ tốt mở hàng là tục lệ lâu đời của người Việt Nam mỗi dịp Tết. Chuyên gia phong thủy Bùi Thế Anh - Trung tâm nghiên cứu lý học Phương Đông đã đưa ra một số tư vấn để bạn đọc tham khảo.
Theo các nhà nghiên cứu văn hóa Đông phương, ngày đầu tiên của năm Mậu Tuất nhằm ngày 16/2/2018 thuộc Can Chi Kỷ Mão. Chi khắc Can được đánh giá là có phát triển nhưng phải vất vả khó nhọc (cây mọc trên đất để lớn lên).
Thiên Can Kỷ là Âm Thổ tức đất ẩm bị cây nhỏ Mão (Mộc) khắc để lớn lên, tuy Kỷ sẽ bị hao hụt song nạp Âm thuộc Thổ lại tăng cường cho Thổ, lại đang giữa tiết lập Xuân Mộc vượng, sẽ sinh thêm cho Mão báo hiệu một mùa trồng cấy thịnh vượng.
Lục Diệu là Đại An, Trực là Trực Trừ tốt với cúng bái, lễ chùa, tắm rửa, trừ bỏ điều xấu bẩn, dơ uế... song do tục cũ kiêng quét nhà bởi vậy quét nhà vào ngày mùng 1 thì nên vun tạm vào một góc.
Vòng Hoàng Đạo Thanh Long là ngày Chu Tước - Hắc Đạo, chủ về xấu xa ác hại nhỏ. Như vậy ngày này chỉ nên đi chùa, lễ bái, cầu cúng là hợp nhất... Theo lệ thường thì từ sau giao thừa dân chúng thường đi chùa như vậy rất hợp.
Vào ngày này, các tuổi xông nhà Dần - Ngọ xét theo địa chi là rất tốt.
Ngoài ra, năm Mậu Tuất 2018 có mệnh ngũ hành là Mộc. Theo phong thủy ngũ hành tương sinh thì Thủy sinh Mộc, vậy chọn người xông nhà có mệnh Thủy là thích hợp cho năm 2018.
Về hướng xuất hành trong các ngày Tết như sau:
Ngày mồng 1: Tây Bắc - Hỷ thần, Đông Nam - Tài thần. Giờ xuất hành tốt: 5 giờ sáng đến 7 giờ sáng hoặc từ 11 giờ đến 13 giờ.
Ngoài ra, năm nay hướng Đông Bắc cũng được chọn là hướng tốt (Thần vui vẻ) nhưng do Phi tinh là tam Bích Mộc tọa hướng này nên dễ có sự va chạm, tranh đấu. Do đó, lời khuyên không nên xuất hành hướng Đông Bắc, đặc biệt với những người không hợp hướng này.
Tương tự, năm nay hướng chính Nam cũng có Tài Thần bay tới nhưng do Phi tinh hướng này là Ngũ Hoàng đại sát nên thận trọng khi chọn xuất hành.
Năm Mậu Tuất cũng báo: Hạc Thần ở hướng chính Tây nhưng Phi Tinh hướng này là Nhị Hắc bệnh phù tinh nên tuyệt đối tránh.
Ngày mồng 2 là ngày Canh Thìn rất đẹp (Chi sinh Can). Đây là ngày Hoàng Đạo Kim Quỹ, trực Mãn rất tốt với cầu cúng làm việc thiện. Ngày này còn có đại cát tinh nhân chuyên giáng lâm nên có thể hóa giải nhiều hung tinh cỡ nhỏ. Vì thế, ai kinh doanh làm ăn nếu chọn mùng 2 khởi sự thì nên chọn ngày này mà làm (khai trương lấy ngày, mở quán, mở hàng...).
Ngày mùng 2 cũng xung các tuổi Mậu Tuất, Nhâm Tuất, Nhâm Ngọ, Nhâm Tý.
Hỷ Thần ở Tây Bắc, Tài Thần ở hướng Tây Nam cho nên tế tự khai trương, mở hàng nên lấy hướng Tây Nam và Tây Bắc sẽ rất vượng. Giờ tốt từ 7 giờ đến 11 giờ. Hạc Thần ở hướng Tây rất nên tránh.
Tổng kết lại thì mồng 2 là ngày tốt nhất trong 3 ngày Tết.
Ngày mồng 3 là ngày Tân Tỵ tức Chi khắc Can, nạp âm là Kim ở vào mùa Xuân (theo tiết khí là lập Xuân) thuộc Hưu Tù. Ngày mùng 3 Tết trực là Bình, Lục Diệu là tốc hỷ, Hoàng đạo Bảo Quang tức là rất tốt, đáng tiếc ngày này có Tiểu Hao nên nếu làm các việc cầu tài lợi thì không thích hợp. Có thể làm thiện, phóng sinh, cúng dường... Ngày này xung các tuổi Kỷ Hợi, Ất Hợi, Ất Tỵ.
Ngày mồng 3 Hỷ thần và Tài thần đều hướng Tây Nam nên nếu làm việc gì thì chọn hướng này mà làm. Tuy nhiên, như đã nói trên do là ngày có Tiểu Hao nên mở hàng, cầu tài đều không lợi, nên có thể đi chơi xuân về hướng Tây Nam. Hạc Thần ở Tây nên tránh xa.
Ngoài ra ngày mồng 4 hướng xuất hành tốt là chính Nam và chính Tây. Giờ tốt là từ 5 giờ sáng đến 7 giờ sáng hoặc từ 11 giờ đến 13 giờ. Ngày mồng 5 hướng tốt là Đông Nam và Tây Bắc, giờ tốt từ 5 giờ đến 7 giờ và 9 giờ đến 11 giờ.
Theo chuyên gia phong thủy Bùi Thế Anh thì ngày mồng 1 nên xuất hành cúng lễ, làm phúc hoặc thăm thân nhân. Ngày mồng 2 có thể khai trưởng – mở hàng quán lấy ngày. Ngày mồng 3 và mồng 4 có thể đi chơi bỏ tiền làm phúc nhưng không thể khai trương hoặc cầu tài vì có Tiểu Hao và Đại Hao. Mồng 5 có thể xây dựng hoặc cúng lễ cầu tài nhưng không thể khai trương hoặc khởi nghiệp, đi xa ...
Các tuổi kỵ trong 5 ngày tết:
Mồng 1 kỵ các tuổi Tân Dậu, Ất Dậu.
Mồng 2 kỵ các tuổi Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn.
Mồng 3 kỵ các tuổi Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tỵ.
Mùng 4 kỵ các tuổi Giáp Tý, Canh Tý, Bính Tuất, Bính Thìn, Canh Ngọ, Giáp Ngọ.
Mồng 5 kỵ các tuổi Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Tỵ, Đinh Hợi kỵ.
Cách hóa giải là các tuổi này kiêng tiến hành các việc quan trọng, đi lễ cầu cúng làm thiện thì không kỵ. Nếu như có việc quan trọng thì nên làm chung với các tuổi Tam hợp hoặc Nhị hợp với tuổi của mình. Tam Hợp gồm: Dần - Ngọ - Tuất, Hợi - Mão - Mùi, Tỵ - Dậu - Sửu, Thân - Tý - Thìn; Nhị Hợp gồm: Tý - Sửu, Dần - Hợi, Mão - Tuất, Thìn - Dậu, Tỵ - Thân và Ngọ - Mùi.
Hà Tùng Long