Quy định mới về xếp lương ngạch công chức hành chính
(Dân trí) - Bộ Nội vụ vừa ban hành Thông tư số 02/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư.
Theo đó, ngoài các tiêu chuẩn chung về phẩm chất chính trị, lối sống, trình độ, năng lực, các ngạch công chức chuyên ngành hành chính còn phải đáp ứng về điều kiện về chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn (tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và trình độ đào tạo, bồi dưỡng).
Về yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch chuyên viên cao cấp gồm: Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương từ đủ 6 năm trở lên; trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu một năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương đã chủ trì xây dựng, thẩm định ít nhất 2 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành hoặc cấp tỉnh mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
Về yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch chuyên viên chính phải có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 9 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu một năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất một văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
Yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch chuyên viên gồm: Có thời gian giữ ngạch cán sự và tương đương từ đủ 3 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch cán sự thì thời gian giữ ngạch cán sự tối thiểu một năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
Ngoài ra, yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch văn thư viên chính gồm: Có thời gian giữ ngạch văn thư viên và tương đương từ đủ 9 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch văn thư viên thì thời gian giữ ngạch văn thư viên tối thiểu một năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
Công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch văn thư viên phải có thời gian giữ ngạch văn thư viên trung cấp và tương đương, trong đó nếu có thời gian tương đương với ngạch văn thư viên trung cấp thì thời gian giữ ngạch văn thư viên trung cấp tối thiểu một năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch...
Nguyên tắc xếp lương
Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức chuyên ngành hành chính, công chức chuyên ngành văn thư quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và nghiệp vụ chuyên môn đảm nhận của công chức. Khi bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành hành chính, công chức chuyên ngành văn thư tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức.
Công chức đã được bổ nhiệm vào ngạch công chức chuyên ngành hành chính, ngạch công chức chuyên ngành văn thư theo quy định của pháp luật từ trước ngày Thông tư số 02/2021 có hiệu lực thi hành thì được xác định là đáp ứng quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ, chuyên môn của ngạch công chức chuyên ngành hành chính, ngạch công chức chuyên ngành văn thư quy định tại Thông tư này tương ứng với ngạch công chức đã được bổ nhiệm.
Công chức chuyên ngành văn thư chưa thực hiện việc chuyển xếp lương theo quy định tại Thông tư số 10/2019/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành văn thư thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 14 Thông tư 02/2021/TT-BNV hướng dẫn cụ thể cách xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính như sau:
- Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001): Áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), có hệ số lương từ 6,2 - 8,0 (tương đương với mức lương từ 9,238 - 11,92 triệu đồng/tháng).
- Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002): Áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), có hệ số lương 4,4 - 6,78 (tương đương với mức lương từ 6,556 - 10,102 triệu đồng/tháng).
- Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003): Áp dụng bảng lương công chức loại A1, có hệ số lương từ 2,34 - 4,98 (tương đương mức lương từ 3,486 - 7,42 triệu đồng/tháng).
- Ngạch Cán sự (mã số 01.004): Áp dụng bảng lương công chức loại A0, có hệ số lương 2,1 - 4,89 (tương đương mức lương từ 3,129 - 7,286 triệu đồng/tháng).
- Ngạch Nhân viên (mã số 01.005): Áp dụng bảng lương công chức loại B, có hệ số lương từ 1,86 - 4,06 (tương đương mức lương từ 2,771 - 6,049 triệu đồng/tháng).
Thông tư số 02/2021/TT-BNV của Bộ Nội vụ có hiệu lực kể từ ngày 1/8/2021.