Djokovic, Nadal chiến đấu cho vị trí số 1 thế giới
(Dân trí) - Khi Novak Djokovic và Rafael Nadal có mặt tại Philippe Chatrier vào tối nay để giải quyết chức vô địch Roland Garros 2014. Lần chạm mặt thứ 42 của họ sẽ mang đầy ý nghĩa lịch sử...
Lần thứ hai, vị trí số thế giới số 1 sẽ xoay quanh chiến thắng của một trận chung kết lớn. Vào tháng 7 năm 2011, tay vợt người Serbia vươn tới vị trí số 1 trong bảng xếp hạng ATP Emirates lần đầu tiên sau khi đánh bại đối thủ người Tây Ban Nha để giành danh hiệu ɶô địch Wimbledon. Và tối nay, Djokvic sẽ đấu tranh để giành vị trí số 1 của Nadal thêm một lần nữa qua trận chung kết Roland Garros.
ɓau khi giành ngôi số 1 của Nadal năm 2011, Djokovic đã trở thành tay vợt số 1 của năm trong 2 năm liên tiếp là 2011 và 2012. Cuối tháng 9 năm trước, anh đã bị mất ngôi vị số 1 vào tay của Nadal sau 101 tuần liên tiếp ngự trị ở ngôi đầu.
Nếu vô địch, Nadal giành chiếc cúp thứ 9 tại Roland Garros và kỉ lục 5 danh hiệu vô địch liên tiếp, bên cạnh đó anh sẽ giữ lại vị trí số 1, mở rộng thêmȠnữa “triều đại” của mình lên hơn 35 tuần (138 tuần tổng cộng) kể từ giành được vị trí này kể từ sau giải Trung Quốc mở rộng vào cuối năm ngoái. Nadal từng có 3 năm kết thúc ở vị trí số 1 thế giới (2008, 2010, 2Ȱ13).
Top các tay vợt hàng đầu |
Số tuần đứng ở vi ɴrí số 1 |
Roger Federer |
302 |
Pete Sampras |
286 |
Ivan Lendl |
270 |
Jimmy Connors |
268 |
John McEnroe |
170 |
Rafael Nadal |
138 |
Bjorn Borg |
109 |
Andre Agassi |
101 |
Novak Djokovic |
101 |
Djokovic đang có 4 chiến thắng liên tiếp trước Nadal trong các trận chung kết gần đây và đang tìm kiếm danh hiệu vô địch Roland Garros đầu tiên, một danh hiệu Grand Slaɭ trên mặt sân đất nện mà tay vợt người Serbia chưa từng chạm tay tới. Nếu vô địch Djokovic sẽ gia nhập ngôi đền huyền thoại của Grand Slam cùng Nadal, Federer và 5 tay vợt đã giải nghệ khác.
<ȯo:p>
“Tôi đang chơi thứ quần vợt tốt nhất”, Djokovic phát biểu trước trận đấu. “Chiến thắng trước anh ấy (Nadal) tại Rome vài chắc chắn mang lại cho tôi sự tự tin và hi vọng tôi sẽ tự tin khi bắt đầu trậɮ chung kết. Tôi biết rằng mình sẽ phải đối mặt với tay vợt thi đấu muốn giành tất cả các điểm số, muốn giành chiến thắng các trận đấu, một đối thủ lớn. Anh ấy là một tay vợt thi đấu tuyệt vời, tôi biết rằng đây sẽ là một trận đấu khó khăn về thể chất. Nhưɮg tôi đã sẵn sàng”.
Tay vợt 8 lần vô địch Nadal đang tìm kiếm để thêm vào bộ sưu tập có danh hiệu lớn thứ 14 để cân bằng với Pete Samɰras cho vị trí thứ 2 ở bảng danh sách các tay vợt có nhiều danh hiệu Grand Slam nhất. Nếu thành công anh sẽ trở thành người đầu tiên trong lịch sử giành chín danh hiệu tại một giải đấu thuộc Grand Slam, là người đầu tiên có 5 cúp vô địch liên tiếp tại Rolɡnd Garros.
“Tôi có những áp lực khiến tôi phải giành chiến thắng và động lực để tôi muốn giành chiếc cúp lần thứ 9”. Nadal phát biểu ɴrước trận. “Tôi sẽ bước ra sân đấu với động cơ tương tự như anh ấy (Djokovic). Tôi không biết mình cùng áp lực hay bị áp lực hơn anh ấy. Có lẽ chúng tôi đang ở những tình huống khác nhau, những thứ đó sẽ thực sự giúp các tay vợt chơi tốt. Sự thật là ɡnh ấy đã đánh bại tôi 4 lần liên tiếp gần đây, điều này sẽ tạo ra một số tác động, nhưng tôi hy vọng nó sẽ không gây ảnh hưởng quá lớn”.
Djokovic đã giành chiến thắng 8 trong 9 set khi phải đối đầu với Nadal kể từ sau trận chung kết US Open. Nhưng Nadal sở hữu thành tích đối đầu vượt trội sân đất nện 13-4 so với tay vợt người Serbia và vẫn dẫn trước về thành tích đối đầu (22-19) tính cho mọi mặt sân.
Thời gian thi đấu
Con số thống kê tại Roland Garros 2014 | |||||
NADAL (1) |
Hạng mục |
DJOKOVIC (2) | |||
4 |
Giao bóng ăn điểm trực tiếp |
30 | |||
5 |
Lỗi kép |
10 | |||
67% |
Giao bóng 1 thành công |
66% | |||
<ɓPAN style="FONT-FAMILY: 'Calibri','sans-serif'; COLOR: black; FONT-SIZE: 11pt; mso-fareast-font-family: 'Times New Roman'">75% |
Điểm số cầm giao bóng lần 1 |
73% | |||
63% |
Điểm số cầm giao bóng lần 2 |
59% | |||
8 |
Số gam bị bẻ |
12 | |||
31 |
Số break-point phải đối mặt |
36 | |||
76 |
Số game cầm giao bóng |
93 | |||
89% |
Tỉ lệ thắng game cầm giao bóng |
87% | |||
122 mph |
Tốc độ giao bóng cao nhất |
127 mph | |||
51% |
Điểm số đánh trả ở giao bóng lần 1 |
32% | |||
61% |
Điểm số đánh trả ở giao bóng lần 2 |
62% | |||
45 Số game đã bẻ |
37 | ||||
69 (65%) |
Số break Points có được (tỷ lệ thành công) |
74 (50%) | |||
77 |
Số game đáp trả |
90 | |||
58%<ɯ:p> |
Tỉ lệ chiến thắng trong game đánh trả |
41% | |||
81 |
Winners thuận tay |
73 | |||
51 |
Số lỗi đánh hỏng thuận tay |
64 |
22 |
Winners trái tay |
56 |
51 |
Số lỗi đánh hỏng trái tay |
73 ȼ/TD> | |||
133 |
Winners |
189 | |||
109 |
Tổng lỗi tự đánh hỏng |
148 | |||
63/79 (80%) |
Số lần lên lưới thành công Ȩtỉ lệ) |
62/95 (65%) | |||
61% |
Số lần ghi được điểm từ cuối sân |
57% | |||
40 |
Số game đã thua |
66 | |||
1 |
Số set đã thua |
2 | |||
12h58 |
Ȧnbsp;
Vĩ Giang