Xe Mazda2 lắp ráp trong nước có gì?
(Dân trí) - Với hai phiên bản - số sàn 5 cấp và số tự động 4 cấp, xe Mazda2 lắp ráp trong nước đem đến cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn một chút so với bản nhập khẩu nguyên chiếc từ Nhật Bản.
VinaMazda đã đầu tư hơn 20 triệu USD cho cơ sở hạ tầng của dây chuyền CKD đầu tiên của Mazda tại Quảng Nam
Một điều đặc biệt trong lần ra mắt thị trường Việt Nam này của Mazda, nhà phân phối VinaMazda cho biết đã nhận được nhiều sự giúp đỡ của tập đoàn Trường Hải, từ cơ sở vật chất, con người, đến các vấn đề kỹ thuật và kinh nghiệm liên quan đến lắp ráp và sản xuất… Điều này một phần lí giải tại sao VinaMazda đặt nhà máy ở tỉnh Quảng Nam, nơi có khu kinh tế mở Chu Lai - đại bản doanh của Trường Hải.
Phiên bản cao cấp nhất của lô xe Mazda lần này, chiếc Mazda 2 sử dụng hộp số tự động 4 cấp được VinaMazda khẳng định là “không hề kém” bản nhập khẩu, với toàn bộ linh kiện được nhập khẩu, cùng những trang thiết bị trên xe hoàn toàn giống nhau.
Trả lời câu hỏi của phóng viên về sự khác biệt giữa hai bản số tự động nhập khẩu và lắp ráp trong nước khi có cùng giá bán 620 triệu đồng, đại diện nhà lắp ráp và phân phối của Mazda tại Việt Nam cho biết, được ưu đãi hơn về thuế khi lắp ráp trong nước, nhưng bản CKD này vẫn có giá bán bằng bản nhập khẩu là do được trang bị bộ ghế bọc da màu đen, cũng như được toàn bộ hệ thống cửa kính được trang bị phim chống nhiệt.
Hộp số tự động 4 cấp tương tự ở bản nhập khẩu
Hộp số sàn 5 cấp của xe Mazda2 lắp ráp tại Việt Nam
Đối với phiên bản số sàn 5 cấp, sự chênh lệch ở giá bán (594 triệu đồng) nằm ở bộ ghế nỉ cùng hộp số sàn.
Xe Mazda2 lắp ráp trong nước sử dụng động cơ MZK I4 dung tích 1.5L phun nhiên liệu điện tử, cho công suất tối đa 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút, momen xoắn cực đại 135 Nm tại 4.000 vòng/phút, với hai lựa chọn hộp số: 4AT và 5MT. VinaMazda công bố mức tiêu thụ cho chiếc xe này tại đường thử ngoài đô thị là 6,4l/100km.
Xe Mazda2 lắp ráp trong nước có kích thước 3.885 x 1.695 x 1.475 mm (dài, rộng, cao), chiều dài cơ sở 2.490mm, bán kính vòng quay tối thiểu 4,9m, dung tích bình nhiên liệu 42,8l, khoang chứa đồ 250l. Xe này sử dụng bộ mâm hợp kim nhôm tiêu chuẩn 15” và bộ bánh xe kích thước 185/55.
Xe Mazda2 bản lắp ráp trong nước sử dụng hệ thống treo trước kiểu MacPherson cùng hệ thống trục xoắn cho phía sau. Hệ thống phanh đĩa phía trước và phanh tang trống phía sau cùng hỗ trợ hệ thống chống bó cứng phanh ABS.
Về trang thiết bị nội thất, ngoài sự khác biệt về chất liệu ghế ngồi, bản số sàn và số tự động có chung một số trang thiết bị cơ bản, gồm: hệ thống túi khí hàng ghế phía trước, tay lái trợ lực dầu, hệ thống chống trộm, tay lái bọc da có tích hợp điều khiển âm thanh, hệ thống điều hòa chỉnh cơ, hệ thống gương chiếu hậu chỉnh điện, đèn phanh thứ 3 trên cánh gió phía sau…
Ngoài ra, xe Mazda2 lắp ráp trong nước được trang bị hệ thống giải trí với ổ CD 4 loa có hỗ trợ kết nối Mp3, AUX…
Bố trí màn hình LCD cho hệ thống giải trí
Vị trí các nút điều khiển âm thanh trên tay lái
Cánh hướng gió sau cùng đèn phanh thứ 3 trên cao
Có khá nhiều hốc để đồ
Ngay cả trên hai cánh cửa cũng có hộc để chai nước
Khoang lái của bản Mazda2 AT
Thiết kế cụm đồng hồ chính
Bảng điều khiển điều hòa, thiết bị giải trí...
Xe Mazda2 có thế mạnh về sự đa dạng màu sắc ngoại thất
Việt Hưng
Nếu dự kiến mua một chiếc ô tô cho mục đích cá nhân hoặc gia đình, bạn sẽ lựa chọn loại xe nào? | ||||||||||||
| ||||||||||||