Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường xét tuyển nguyện vọng 2 với mức điểm từ 15
(Dân trí) - Hội đồng tuyển sinh năm 2015 Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội thông báo xét tuyển đợt 2 hệ chính quy năm 2015 trình độ Đại học, Cao đẳng, liên thông đại học cụ thể như sau:
Điều kiện tham gia xét tuyển:
+ Có đủ điều kiện tham gia tuyển sinh quy định tại Điều 6 của Quy chế tuyển sinh năm 2015.
+ Đã đăng ký sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia để xét tuyển ĐH, CĐ.
+ Tổng điểm 3 môn thi trong tổ hợp dùng để xét tuyển do thí sinh chọn ≥ điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 vào ngành đăng ký xét tuyển của Trường
Phương thức xét tuyển: Xét tuyển theo tổng điểm của tổ hợp các môn thi theo từng ngành đào tạo. Trường hợp nhiều thí sinh có tổng điểm 3 môn bằng nhau trong cùng tổ hợp thì điểm xét tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp của môn Toán.
Tổ hợp các môn thi xét tuyển:
+ Tổ hợp 1: Toán, Vật lí, Hóa học (Mã A00);
+ Tổ hợp 2: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Mã A01);
+ Tổ hợp 3: Toán, Hóa học, Sinh học (Mã B00);
+ Tổ hợp 4: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Mã tổ hợp theo môn ngoại ngữ D01: Tiếng Anh; D02: Tiếng Nga; D03: Tiếng Pháp; D04: Tiếng Trung; D05: Tiếng Đức; D06: Tiếng Nhật).
Ngành xét tuyển, tổ hợp môn thi xét tuyển vào trường như sau:
STT | Tên ngành | Mã ngành | Mã tổ hợp môn thi | Điểm xét tuyển | Chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo đại học: |
|
| |||
1 | Quản lý đất đai | D850103 | A00; A01; B00; D01 | 17.75 | 35 |
2 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | D510406 | A00; A01; B00 | 18 | 40 |
3 | Quản lý tài nguyên và môi trường | D850101 | A00; A01; B00; D01 | 20.25 | 18 |
4 | Kế toán | D340301 | A00; A01; D01 | 16.25 | 30 |
5 | Khí tượng học | D440221 | A00; A01; B00; D01 | 15 | 28 |
6 | Thủy văn | D440224 | A00; A01; B00; D01 | 15 | 27 |
7 | Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | D520503 | A00; A01; B00 | 15 | 63 |
8 | Kỹ thuật địa chất | D520501 | A00; A01; B00; D01 | 15 | 45 |
9 | Quản lý biển | D850199 | A00; A01; B00; D01 | 15 | 28 |
10 | Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | D440298 | A00; A01; B00; D01 | 15 | 29 |
11 | Khí tượng thủy văn biển | D440299 | A00; A01; B00; D01 | 15 | 30 |
12 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | D850102 | A00; A01; D01 | 15 | 16 |
13 | Công nghệ thông tin | D480201 | A00; A01; D01 | 16 | 10 |
14 | Khoa học đất | D440306 | A00; A01; B00; D01 | 15 | 30 |
15 | Quản lý tài nguyên nước | D000212 | A00; A01; B00; D01 | 15 | 30 |
Các ngành đào tạo liên thông từ cao đẳng lên đại học: |
|
| |||
1 | Quản lý đất đai | D850103 | A00; A01; B00; D01 | 15 | 12 |
2 | Quản lý Tài nguyên và môi trường | D850101 | A00; A01; B00; D01 | 15 | 26 |
3 | Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | D520503 | A00; A01; B00 | 15 | 26 |
4 | Kế toán | D340301 | A00; A01; D01 | 15 | 20 |
5 | Khí tượng học | D440221 | A00; A01; B00; D01 | 15 | 25 |
6 | Thủy văn | D440224 | A00; A01; B00; D01 | 15 | 25 |
7 | Công nghệ thông tin | D480201 | A00; A01; D01 | 15 | 25 |
8 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | D510406 | A00; A01; B00 | 15.25 | 15 |
Các ngành đào tạo cao đẳng: |
|
| |||
1 | Khí tượng học | C440221 | A00; A01; B00; D01,02,03,04,05,06 | 12 | 10 |
2 | Thủy văn | C440224 | A00; A01; B00; D01,02,03,04,05,06 | 12 | 10 |
3 | Công nghệ kỹ thuật trắc địa | C515902 | A00; A01; B00 | 12 | 10 |
4 | Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước | C510405 | A00; A01; B00 | 12 | 10 |
5 | Công nghệ kỹ thuật địa chất | C515901 | A00; A01; B00; D01,02,03,04,05,06 | 12 | 10 |
6 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | C510406 | A00; A01; B00 | 13.25 | 5 |
7 | Quản lí đất đai | C850103 | A00; A01; B00; D01,02,03,04,05,06 | 14.5 | 5 |
Ghi chú: Ngành Khoa học đất, Quản lý tài nguyên nước mới được Bộ GD&ĐT cho phép đào tạo hệ chính quy trình độ đại học.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển đợt 2 (theo mẫu chung của Bộ GD&ĐT) để đăng ký xét tuyển vào trường. Trong xét tuyển đợt 2, thí sinh được đăng ký tối đa 4 ngành trong trường, các nguyện vọng được xếp thứ tự ưu tiên từ 1 đến 4. Khi đã đăng ký, thí sinh không được thay đổi nguyện vọng, mỗi nguyện vọng cần ghi rõ ngành hoặc mã ngành đăng ký xét tuyển và mã tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển (Thí sinh không nhất thiết phải đăng ký đủ cả 4 nguyện vọng. Những nguyện vọng không đăng ký phải gạch chéo để khẳng định).
- Các minh chứng để được hưởng chế độ ưu tiên quy định trong văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐT;
- 01 phong bì có dán tem, có ghi rõ họ tên và ngày sinh, số điện thoại liên lạc, địa chỉ liên lạc (ghi rõ: số nhà, tên đường, phường (xã), quân (huyện), Thành phố (Tỉnh) của thí sinh).
Trong đợt xét tuyển nguyện vọng bổ sung, thí sinh sử dụng số mã vạch của một giấy chứng nhận kết quả thi để ĐKXT và có thể nộp theo một trong 3 phương thức: Nộp tại sở GD&ĐT hoặc các trường THPT do sở quy định; gửi qua đường bưu điện bằng hình thức chuyển phát nhanh; nộp trực tiếp tại trường; (ĐKXT qua đường bưu điện và nộp trực tiếp tại trường cần kèm theo bản photo Giấy chứng nhận kết quả thi)
Sau khi đã ĐKXT vào trường, thí sinh không được thay đổi nguyện vọng và không được rút hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 26/08/2015 đến 17h00’ ngày 07/09/2015, dự kiến công bố kết quả trúng tuyển ngày 08/09/2015 trên Website trường (http://hunre.edu.vn).
Các trường hợp hồ sơ xét tuyển gửi qua đường bưu điện, HĐTS căn cứ vào dấu bưu điện trên bì thư.
Hồ sơ nộp trực tiếp tại phòng: A.105, A.106 – Nhà A – Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội – Số 41A, Đường Phú Diễn, Phường Phú Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội.
Hồ sơ gửi qua đường bưu điện: Hội đồng tuyển sinh 2015, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội – Số 41A, Đường Phú Diễn, Phường Phú Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội. Chi tiết xin liên hệ bộ phận tuyển sinh:
ĐT: 0988 343 666; 0976284868
Lệ phí ĐKXT: 30.000 đồng/hồ sơ.
(Ngày nhập học dự kiến cho thí sinh trúng tuyển: 12/9/2015)
Hồng Hạnh
(Email: vuhonghanh@dantri.com.vn)