Toàn cảnh tuyển sinh của ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2016

(Dân trí) - ĐH Quốc gia TP.HCM vừa công bố phương án tuyển sinh của ĐH này áp dụng năm 2016 và chỉ tiêu dự kiến của tất cả các ngành đào tạo thuộc 7 trường, khoa thành viên. Theo đó, dự kiến tổng chỉ tiêu tuyển sinh 2016 của ĐHQG TP.HCM là 13.485 chỉ tiêu ĐH và 570 chỉ tiêu CĐ.

TS Nguyễn Quốc Chính, Trưởng ban đại học và sau đại học, ĐHQG TP.HCM cho biết về cơ bản công tác xét tuyển của ĐH này năm 2016 thực hiện theo quy định hiện hành dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2016.

Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển: bậc ĐH thí sinh có trung bình cộng các điểm trung bình ba năm học (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) từ 6,5 trở lên; bậc CĐ thí sinh có trung bình cộng các điểm trung bình ba năm học (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) từ 6.0 trở lên.

Năm 2016, ĐH Quốc gia TP.HCM sẽ mở rộng xét tuyển thẳng học sinh giỏi của các trường THPT chuyên, năng khiếu trên cả nước
Năm 2016, ĐH Quốc gia TP.HCM sẽ mở rộng xét tuyển thẳng học sinh giỏi của các trường THPT chuyên, năng khiếu trên cả nước

Liên quan đến thông tin toàn ĐHQG TP. HCM chỉ có 1 cổng nộp hồ sơ, TS Nguyễn Quốc Chính cho rằng để không làm thí sinh bị xáo trộn nhiều nên trong năm 2016 vẫn giữ nguyên hình thức thí sinh nộp đơn đăng ký xét tuyển ngay tại trường mình muốn xét tuyển. Thông tin của thí sinh sẽ được cập nhật vào hệ thống chung của ĐHQG TP.HCM để các trường thành viên đều có thể biết.

Theo TS Chính, điểm mới nổi bật của năm nay là ưu tiên xét tuyển các đối tượng ưu tiên xét tuyển theo quy chế, hướng dẫn công tác tuyển sinh của Bộ GD-ĐT ban hành. Thay vì chỉ có 5 trường THPT chuyên có học sinh được xét tuyển như năm 2015 thì năm nay ĐHQG TP.HCM mở rộng xét tuyển thẳng học sinh giỏi đã tốt nghiệp THPT năm 2016 từ tất cả trường THPT chuyên, năng khiếu trên cả nước.

Thông tin dự kiến tuyển sinh của các trường, khoa thành viên ĐHQG TP.HCM như sau:

1.Trường Đại học Quốc tế (QSQ)

Năm 2016, dự kiến đào tạo ngành mới là Kỹ thuật không gian. Tổng chỉ tiêu tuyển của trường 1.990, riêng các ngành do trường ĐH Quốc tế cấp bằng là 1.210 chỉ tiêu, còn 780 chỉ tiêu là các ngành đào tạo liên kết với ĐH nước ngoài.

Yêu cầu về ngoại ngữ: Điểm TOEFL iBT >= 35 hoặc chứng chỉ tương đương để bắt đầu học một phần chương trình chuyên môn cho đến khi đạt được TOEFL iBT >= 61 thì học hoàn toàn chương trình chuyên môn. Thí sinh trúng tuyển chưa có chứng chỉ TOEFL hoặc tương đương sẽ dự kì kiểm tra tiếng Anh tại trường. Nếu chưa đạt yêu cầu về điểm TOEFL sẽ được học tiếng Anh tăng cường tại trường.

Trường sẽ dành khoảng 9 tỉ đồng (tương đương 450.000 USD) để cấp học bổng cho các thí sinh đăng ký dự thi vào Trường và đạt kết quả cao trong đợt xét tuyển sinh đại học 2016. Lưu ý: trường có hai chương trình đào tạo: chương trình trong nước cấp bằng và chương trình liên kết. Do đó, khi thí sinh đăng ký xét tuyển cần ghi rõ là chương trình trong nước cấp bằng hoặc chương trình liên kết.

Cụ thể chỉ tiêu các ngành như sau:

STT

Tên ngành

Mã ngành

Môn thi/xét tuyển

Chỉ tiêu

(Dự kiến)

Các ngành đào tạo đại học do ĐHQT cấp bằng:

1.210

1

Công nghệ thông tin

D480201

Toán - Lý - Hóa

100

Toán - Lý - Tiếng Anh

2

Quản trị kinh doanh

D340101

Toán - Lý - Hóa

150

Toán - Lý - Tiếng Anh

Toán - Văn - Tiếng Anh

3

Công nghệ sinh học

D420201

Toán - Lý - Hóa

150

Toán - Lý - Tiếng Anh

Toán - Hóa - Sinh

4

Kỹ thuật điện tử, truyền thông

D520207

Toán - Lý - Hóa

60

Toán - Lý - Tiếng Anh

5

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

D510602

Toán - Lý - Hóa

80

Toán - Lý - Tiếng Anh

Toán - Văn - Tiếng Anh

6

Kỹ thuật y sinh

D520212

Toán - Lý - Hóa

80

Toán - Lý - Tiếng Anh

Toán - Hóa - Sinh

7

Quản lý nguồn lợi thủy sản

D620305

Toán - Lý - Hóa

30

Toán - Lý - Tiếng Anh

Toán - Hóa - Sinh

Toán - Văn - Tiếng Anh

8

Công nghệ thực phẩm

D540101

Toán - Lý - Hóa

80

Toán - Lý - Tiếng Anh

Toán - Hóa - Sinh

9

Tài chính - Ngân hàng

D340201

Toán - Lý - Hóa

100

Toán - Lý - Tiếng Anh

Toán - Văn - Tiếng Anh

10

Kỹ thuật Xây dựng

D580208

Toán - Lý - Hóa

50

Toán - Lý - Tiếng Anh

11

Toán ứng dụng (Kỹ thuật tài chính và Quản trị rủi ro)

D460112

Toán - Lý - Hóa

40

Toán - Lý - Tiếng Anh

12

Hóa sinh

D440112

Toán Lý - Hóa

60

Toán - Lý - Tiếng Anh

Toán - Hóa - Sinh

13

Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa

D520216

Toán - Lý - Hóa

50

Toán - Lý - Tiếng Anh

14

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

D510605

Toán - Lý - Hóa

140

Toán - Lý - Tiếng Anh

Toán - Văn - Tiếng Anh

15

Kỹ thuật không gian (dự kiến)

D520701

Toán - Lý – Hóa

40

Toán - Lý - Tiếng Anh

Các ngành đào tạo liên kết với ĐH nước ngoài:

780

1.Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Nottingham (UK):

100

2. Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH West of England (UK):

150

3. Chương trình liên kết cấp bằng của Auckland University of Technology (New Zealand):

80

4. Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH New South Wales (Australia):

50

5. Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Rutgers, New Jersey:

50

6. Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH SUNNY Binghamton (USA):

50

7. Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Houston (USA):

100

8. Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH West of England (UK) (4+0):

200

2. Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (QSX)

Trường sẽ tuyển 2.850 chỉ tiêu trong năm 2016. Áp dụng nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ vào các ngành Ngôn ngữ (cụ thể là vào các ngành: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Tây Ban Nha và Ngôn ngữ Italia; môn Ngữ văn vào ngành Văn học và Ngôn ngữ học; môn Lịch sử vào ngành Lịch sử; môn Địa lý vào ngành Địa lý học; tiếng Nhật vào ngành Nhật Bản học.

Tuyển thẳngthí sinh tham gia tập huấn trong đội tuyển dự thi Olympic khu vực và quốc tế; thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Hội thi khoa học kỹ thuật do Bộ GD&ĐT tổ chức đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào học đại học theo đúng ngành hoặc ngành gần của môn thi mà thí sinh đạt giải.

Ưu tiên xét tuyển thí sinh thi đạt chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. Chứng chỉ tiếng Anh vào tất cả các ngành; tiếng Pháp vào ngành Ngôn ngữ Pháp; tiếng Nga vào ngành Ngôn ngữ Nga; tiếng Trung vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc và Đông phương học; tiếng Đức vào ngành Ngôn ngữ Đức; tiếng Nhật vào ngành Nhật Bản học; tiếng Hàn vào ngành Hàn Quốc học. Các chứng chỉ này phải do các Trung tâm khảo thí hoặc đào tạo có thẩm quyền hoặc được uỷ quyền cấp. Tất cả các chứng chỉ ngoại ngữ phải còn thời hạn hai năm tính từ ngày cấp chứng chỉ.

Chỉ tiêu các ngành cụ thể:

STT

Tên ngành

Mã ngành

Môn thi/xét tuyển

Chỉ tiêu

(Dự kiến)

2.850

1

Văn học

D220330

NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lý

100

NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh

NGỮ VĂN, Lịch sử, Tiếng Anh

2

Ngôn ngữ học

D220320

NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lý

100

NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh

NGỮ VĂN, Lịch sử, Tiếng Anh

3

Báo chí

D320101

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

130

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

4

Lịch sử

D220310

Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lý

130

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh

5

Nhân học

D310302

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

60

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

6

Triết học

D220301

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

100

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

7

Địa lý học

D310501

Ngữ văn, ĐỊA LÝ, Tiếng Anh

120

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, ĐỊA LÝ,

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

8

Xã hội học

D310301

Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh

150

Toán , Vật lý, Hóa học

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

9

Thông tin học

D320201

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

100

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

10

Đông phương học

D220213

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

140

Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

11

Giáo dục học

D140101

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

120

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

12

Lưu trữ học

D320303

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

80

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

13

Văn hóa học

D220340

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

70

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh

14

Công tác xã hội

D760101

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

80

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

15

Tâm lý học

D310401

Toán, Hóa học, Sinh học

100

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

16

Quy hoạch vùng và đô thị

D580105

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

80

Toán, Vật lý, Hóa học

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

17

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

D340103

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

100

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

18

Nhật Bản học

D220216

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

100

Ngữ văn, Toán,TIẾNG NHẬT

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

19

Hàn Quốc học

D220217

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

100

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

20

Ngôn ngữ Anh

D220201

Ngữ văn, Toán,TIẾNGANH

270

21

Ngôn ngữ Nga

D220202

Ngữ văn, Toán, TIẾNGANH

70

Ngữ văn, Toán, TIẾNG NGA

22

Ngôn ngữ Pháp

D220203

Ngữ văn, Toán, TIẾNGANH

90

Ngữ văn, Toán, TIẾNG PHÁP

23

Ngôn ngữ Trung Quốc

D220204

Ngữ văn, Toán, TIẾNGANH

130

Ngữ văn, Toán, TIẾNG TRUNG

24

Ngôn ngữ Đức

D220205

Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH

70

Ngữ văn, Toán, TIẾNG ĐỨC

25

Quan hệ Quốc tế

D310206

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

160

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

26

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

D220206

Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH

50

Ngữ văn, Toán, TIẾNG PHÁP

Ngữ văn, Toán, TIẾNG ĐỨC

27

Ngôn ngữ Italia

D220208

Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH

50

Ngữ văn, Toán, TIẾNG PHÁP

Ngữ văn, Toán, TIẾNG ĐỨC

3. Trường Đại học Kinh tế - Luật (QSK)

Năm 2016, trường dự kiến có thêm ngành mới là Thương mại điện tử. Trong xét tuyển, trường không xác định môn thi chính và không nhân hệ số.

Các chương trình chất lượng cao: Kinh tế đối ngoại, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kiểm toán, Luật thương mại quốc tế, Kinh tế và Quản lý Công (dự kiến), Kế toán (dự kiến), Hệ thống thông tin quản lý (dự kiến), Marketing (dự kiến) , Luật kinh doanh (dự kiến), Luật dân sự (dự kiến). Các chương trình tài năng: Kinh tế học, Luật Tài chính - Ngân hàng.

Chỉ tiêu dự kiến các ngành như sau:

STT

Tên ngành

Mã ngành

Môn thi/xét tuyển

Chỉ tiêu

(Dự kiến)

1.400

1

Kinh tế (Kinh tế học, Kinh tế và quản lý Công)

D310101

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

Toán - Tiếng Anh - Ngữ văn

140

2

Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại)

D310106

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

Toán - Tiếng Anh - Ngữ văn

120

3

Tài chính – Ngân hàng

D340201

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

Toán - Tiếng Anh - Ngữ văn

150

4

Kế Toán

D340301

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

Toán - Tiếng Anh - Ngữ văn

100

5

Kiểm toán

D340302

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

Toán - Tiếng Anh - Ngữ văn

100

6

Hệ thống thông tin quản lý

D340405

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

Toán - Tiếng Anh - Ngữ văn

90

7

Thương mại điện tử (dự kiến)

D340122

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

Toán - Tiếng Anh - Ngữ văn

60

8

Quản trị kinh doanh

D340101

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

Toán - Tiếng Anh - Ngữ văn

120

9

Kinh doanh quốc tế

D340120

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

Toán - Tiếng Anh - Ngữ văn

100

10

Luật kinh tế (Luật kinh doanh, Luật thương mại quốc tế)

D380107

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

Toán - Tiếng Anh - Ngữ văn

200

11

Luật (Luật dân sự, Luật tài chính - Ngân hàng)

D380101

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

Toán - Tiếng Anh - Ngữ văn

150

12

Marketing

D340115

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

Toán - Tiếng Anh - Ngữ văn

70

4. Trường ĐH Bách khoa (QSB)

Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn thi của tổ hợp môn thi,không nhân hệ số. Riêng ngành Kiến trúc: tính hệ số 2 cho môn Toán; môn Năng khiếu gồm 2 phần(Vẽ đầu tượng và Bố cục tạo hình) và phải đạt từ 5 trở lên. Môn Năng khiếu được tổ chức thi tại trường ĐH Bách Khoa khoảng một tuần sau kỳ thi THPT.

Nếu ngành/nhóm ngành dự xét tuyển có nhiều tổ hợp môn thi thì điểm xét tuyển được tính theo tổng điểm của tổ hợp môn thi có điểm lớn nhất.

Điểm trúng tuyển và chỉ tiêu được xét theo nhóm ngành/ngành. Sinh viên nhập học theo nhóm ngành và được phân ngành trong nhóm ngành vào năm thứ hai theo nguyện vọng và theo kết quả học tập tại trường.

STT

Tên ngành

Mã ngành

Môn thi/xét tuyển

Chỉ tiêu

(Dự kiến)

4.100

Các ngành đào tạo đại học:

3.950

Nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

330

1

Khoa học máy tính

52480101

2

Kỹ thuật máy tính

52520214

Nhóm ngành điện-điện tử

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

810

3

Kỹ thuật điện tử, truyền thông

52520207

4

Kỹ thuật điện, điện tử

52520201

5

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

52520216

Nhóm ngành cơ khí-cơ điện tử

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

500

6

Kỹ thuật cơ - điện tử

52520114

7

Kỹ thuật cơ khí

52520103

8

Kỹ thuật nhiệt

52520115

Nhóm ngành dệt-may

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

70

9

Kỹ thuật dệt

52540201

10

Công nghệ may

52540204

Nhóm ngành hóa-thực phẩm-sinh học

Toán - Lý - Hóa

Toán - Hóa - Tiếng Anh

Toán - Hóa - Sinh

430

11

Công nghệ sinh học

52420201

12

Kỹ thuật hoá học

52520301

13

Công nghệ thực phẩm

52540101

Nhóm ngành Xây dựng

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

530

14

Kỹ thuật công trình xây dựng

52580201

15

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

52580205

16

Kỹ thuật công trình biển

52580203

17

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

52580211

18

Kỹ thuật công trình thuỷ

52580202

19

Kiến trúc

52580102

Toán - Lý – Năng khiếu

Toán - Văn – Năng khiếu

60

Nhóm ngành kỹ thuật địa chất-dầu khí

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

150

20

Kỹ thuật địa chất

52520501

21

Kỹ thuật dầu khí

52520604

22

Quản lý công nghiệp

52510601

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

Toán - Văn - Tiếng Anh

Toán - Hóa - Tiếng Anh

160

Nhóm ngành môi trường

Toán - Lý - Hóa

Toán - Hóa - Tiếng Anh

Toán - Hóa - Sinh

160

23

Kỹ thuật môi trường

52520320

24

Quản lý tài nguyên và môi trường

52850101

Nhóm ngành kỹ thuật giao thông

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

180

25

Kỹ thuật hàng không

52520120

26

Công nghệ kỹ thuật ô tô

52510205

27

Kỹ thuật tàu thuỷ

52520122

28

Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp

52510602

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

80

29

Kỹ thuật Vật liệu

52520309

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

Toán - Hóa - Tiếng Anh

200

30

Kỹ thuật Trắc địa - bản đồ

52520503

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

70

31

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

52510105

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

70

Nhóm ngành vật lý kỹ thuật-cơ kỹ thuật

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

150

32

Vật lý kỹ thuật

52520401

33

Cơ kỹ thuật

52520101

Các ngành đào tạo cao đẳng:

150

34

Bảo dưỡng công nghiệp

C510505

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

150

Các ngành đào tạo liên kết quốc tế (Đại học nước ngoài cấp bằng)

1

Công nghệ thông tin (kỹ sư)

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

45

2

Công nghệ thông tin (cử nhân)

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

45

3

Điện – Điện tử (kỹ sư)

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

45

4

Kỹ thuật Cơ điện tử

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

45

5

Hóa dược (kỹ sư)

Toán - Lý – Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

Toán - Hóa - Tiếng Anh

Toán – Hóa - Sinh

45

6

Công nghệ Hóa (kỹ sư)

Toán - Lý – Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

Toán - Hóa - Tiếng Anh

Toán – Hóa - Sinh

45

7

Xây dựng (kỹ sư)

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

45

8

Kỹ thuật địa chất dầu khí

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

45

9

Quản trị kinh doanh (cử nhân)

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

Toán - Văn - Anh

Toán - Hóa - Tiếng Anh

45

5. Trường Đại học Công nghệ Thông tin (QSC)

Trường tuyển 1.000 chỉ tiêu trong năm 2016. Các môn xét tuyển: Toán, Lý, Hóa (tất cả hệ số 1) hoặc Toán, Lý, Tiếng Anh (tất cả hệ số 1).

STT

Tên ngành

Mã ngành

Môn thi/xét tuyển

Chỉ tiêu

(Dự kiến)

1.000

1

Khoa học máy tính

D480101

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

130

2

Truyền thông và mạng máy tinh

D480102

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

120

3

Kỹ thuật phần mềm

D480103

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

200

4

Hệ thống thông tin

D480104

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

200

5

Công nghệ thông tin

D480201

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

120

6

An toàn thông tin

D480299

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

100

7

Kỹ thuật máy tính

D520214

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

130

6. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (QST)

Trường dự kiến tuyển 3.270 chỉ tiêu, trong đó hệ ĐH là 2.850 chỉ tiêu còn CĐ chỉ 420 chỉ tiêu.

Nhóm ngành Công nghệ Thông tin: Tuyển cùng một điểm chuẩn. Trong quá trình học tập, sinh viên sẽ chọn 1 ngành thuộc nhóm ngành CNTT, bao gồm CNTT, Khoa học máy tính, kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin.

Chỉ tiêu các ngành dự kiến như sau:

STT

Tên ngành

Mã ngành

Môn thi/xét tuyển

Chỉ tiêu

(Dự kiến)

3.270

Các ngành đào tạo đại học:

2.850

1

Toán học

D460101

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

300

2

Vật lý

D440102

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

200

3

Kỹ thuật hạt nhân

D520402

Toán - Lý – Hóa

50

4

Kỹ thuật điện tử, truyền thông

D520207

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

200

5

Nhóm ngành Công nghệ thông tin

D480201

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

600

6

Hoá học

D440112

Toán - Lý - Hóa

Toán - Sinh - Hóa

225

7

Địa chất

D440201

Toán - Lý - Hóa

Toán - Sinh - Hóa

150

8

Khoa học môi trường

D440301

Toán - Lý - Hóa

Toán - Sinh - Hóa

175

9

Công nghệ kỹ thuật môi trường

D510406

Toán - Lý - Hóa

Toán - Sinh - Hóa

120

10

Khoa học vật liệu

D430122

Toán - Lý - Hóa

Toán - Sinh - Hóa

200

11

Hải dương học

D440228

Toán - Lý - Hóa

Toán - Sinh - Hóa

80

12

Sinh học

D420101

Toán - Sinh - Hóa

300

13

Công nghệ sinh học

D420201

Toán - Lý - Hóa

Toán - Sinh - Hóa

200

14

Công nghệ hóa học (dự kiến)

Thí điểm

Toán - Lý - Hóa

Toán - Sinh - Hóa

Toán - Hóa - Tiếng Anh

50

Các ngành đào tạo cao đẳng:

420

1

Công nghệ thông tin

C480201

Toán - Lý - Hóa

Toán - Lý - Tiếng Anh

420

7. Khoa Y (QSY)

Năm nay, Khoa Y dự kiến đào tạo thêm 2 ngành mới là Dược học và Răng hàm mặt. Tổng chỉ tiêu dự kiến là 225.

Khoa Y – ĐHQG TP.HCM đào tạo theo chương trình tích hợp hệ thống, tăng cường thực hành, đặc biệt thực hành bệnh viện và thực hành cộng đồng, tăng cường giáo dục về thái độ, đạo đức nghề nghiệp. Sinh viên được tiếp xúc với vấn đề sức khỏe, bệnh tật, bệnh nhân và cơ sở y tế sớm, ngay từ năm thứ nhất.

Thí sinh sẽ được sơ tuyển thông qua hình thức phỏng vấn hoặc trắc nghiệm sự phù hợp với ngành y của thí sinh.

Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2016 với tổng điểm 3 môn Toán, Hóa, Sinh không nhân hệ số. Với các trường hợp bằng điểm nhau, việc xét tuyển được căn cứ trên tiêu chí phụ theo thứ tự ưu tiên như sau: điểm môn Sinh, điểm môn Toán, điểm tổng trung bình cộng của 3 năm học lớp 10, lớp 11, lớp 12.

Chỉ tiêu dự kiến tuyển các ngành như sau:

STT

Tên ngành

Mã ngành

Môn thi/xét tuyển

Chỉ tiêu

(Dự kiến)

225

1

Y đa khoa

D720101

Toán, Hóa, Sinh

100

2

Dược học (dự kiến)

D720401

Toán, Hóa, Sinh

75

3

Răng Hàm Mặt (dự kiến)

D720601

Toán, Hóa, Sinh

50

Lê Phương

(lephuong@dantri.com.vn)