Hơn 90 trường Đại học công bố điểm chuẩn
Thêm các trường ĐH Công đoàn Y Hải Phòng, Lâm nghiệp và ĐH Tây Nguyên đã thông báo điểm trúng tuyển năm học 2005-2006, vào chiều hôm qua (16/8), đã nâng tổng số lên hơn 90 trường công bố điểm chuẩn năm 2005.
Trong số 4 trường ĐH mới công bố điểm chuẩn (chiều 16/8) có 3 trường tuyển nguyện vọng 2, 3 (trừ ĐH Y Hải Phòng). Phó Hiệu trưởng ĐH Tây Nguyên Mai Văn Thìn cho biết, trường dành 50% trong tổng số 1.500 chỉ tiêu tuyển mới năm nay để tuyển NV2,3 vì kết quả điểm thi đạt thấp.
ĐH Khoa học Xã hội & Nhân văn:
Ngành Báo chí: 20, 5 điểm (khối C), 20 điểm (khối D); Lịch sử 20 điểm (khối C, D); Văn học 20 điểm (khối C); Tâm lý học 19 điểm (khối C), 18, 5 điểm (khối D); Khoa học quản lý 20 điểm (khối C), 19 điểm (khối D); Xã hội học 20 điểm (khối C), 19 điểm (khối D)
Đông phương học: 21 điểm (khối C), 19,5 điểm (khối D); Quốc tế học: 19 điểm (khối C, D); Du lịch: 20,5 điểm (khối C), 19 điểm (khối D); Hán Nôm: 18 điểm ( khối C, D).
Triết học: 18 điểm (khối C), 18 điểm ( khối D); , 19 điểm (khối D); Ngôn ngữ 18 điểm (khối C, D); Thông tin - Thư viện 18 điểm (khối C, D); Lưu trữ và quản trị văn phòng 20 điểm (khối C), 18,5 điểm (khối D).
ĐH Khoa học Tự nhiên:
Ngành Toán học: 22,5 điểm; Toán cơ: 22,5 điểm; Toán tin ứng dụng: 24 điểm; Vật Lý: 21,5 điểm; Công nghệ hạt nhân: 21,5; Hóa học 26 điểm; Công nghệ hóa học: 23 điểm.
Khí tượng Thuỷ văn: 20; Thổ nhưỡng 20 điểm (khối A), 22 điểm (khối B); Địa lý: 20 điểm; Địa chính: 20 điểm; Địa chất: 20 điểm.
Địa kỹ thuật Môi trường: 20 điểm; Sinh học: 25 điểm; Công nghệ Sinh học: 26 điểm; Khoa học môi trường: 22,5 điểm (khối A), 25 điểm (khối B).
ĐH Công nghệ:
Công nghệ thông tin 25,5 điểm; Công nghệ điện tử viễn thông 26,5 điểm; Vật lý kỹ thuật: 22,5 điểm (còn 9 chỉ tiêu); Cơ học kỹ thuật 22 (còn 9 chỉ tiêu).
ĐH Ngoại Ngữ:
Tiếng Anh 26 27 (còn 60 chỉ tiêu); Tiếng Nga 25 26 (còn 44 chỉ tiêu); Tiếng Pháp 27 điểm (còn 12 chỉ tiêu); Tiếng Trung 26 điểm (khối D1), 25 điểm (khối D4); Tiếng Đức: 25 điểm (còn 51 chỉ tiêu); Tiếng Nhật: 26,5 điểm; Tiếng Hàn Quốc: 25 điểm (còn 13 chỉ tiêu)
Khoa Sư phạm
SP Toán học: 26,5 điểm; SP Vật lý 25,5 điểm; SP Hóa học 23 điểm (khối A), 24,5 điểm (khối B); SP Ngữ văn 21 điểm (khối C); SP Lịch sử: 21 điểm (khối C,D).
Khoa Kinh tế
Kinh tế chính trị: 21 điểm (khối A, D); Kinh tế đối ngoại 24 (A, D); Quản trị kinh doanh 24 (A), 23, 5( D); Tài chính ngân hàng 24, 5 (A, D).
Khoa Luật
Luật học: 21 điểm (khói A), 18 điểm (khối D), 19 điểm (khối C); Luật Kinh doanh: 21, 5 điểm (khối A), 21 điểm (khối D).
Chiều qua (15/8) thêm nhiều trường ĐH hoàn tất phương án điểm trúng tuyển năm 2005.Một số trường như ĐH Quy Nhơn, ĐH Luật TPHCM, Học viện Kỹ thuật Mật mã đã dành chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng 2.
7 trường và khoa thành viên ĐH Thái Nguyên, ĐH Ngân hàng TPHCM, ĐH Khoa học Xã hội và nhân văn (ĐHQG TPHCM) đã có điểm chuẩn.
ĐH Kiến trúc TPHCM: Ngành kiến trúc (học tại TPHCM) V: 22; quy hoạch V: 17,5; xây dựng (học tại TPHCM) A: 24; kỹ thuật hạ tầng đô thị A: 20,5; mỹ thuật công nghiệp H: 20; kiến trúc (học tại Vĩnh Long) V: 16; xây dựng (học tại Vĩnh Long) A: 17.
ĐH Ngân hàng TPHCM: Ngành tài chính ngân hàng: 20,5; quản trị kinh doanh: 20,5; hệ thống thông tin kinh tế: 20; tiếng Anh thương mại: 20. Trường dành 40 chỉ tiêu xét NV2 vào ngành hệ thống thông tin kinh tế với điểm sàn xét tuyển 22.
CĐ Sư phạm TPHCM: Sư phạm (SP) toán: 23; SP vật lý: 20; SP hóa học: 21,5; SP tin học: 20; SP KT công nghiệp: 14; SP sinh vật: 14,5; SP KT nông nghiệp: 10; SP KT nữ công: 10; SP ngữ văn: 17; SP lịch sử: 16; SP địa lý: 14; SP GD công dân: 13,5; SP tiếng Anh: 21,5; SP tiếng Pháp: 13,5; SP GD tiểu học A: 20,5, C: 18, D1: 19; SP âm nhạc: 11; SP mỹ thuật: 10,5; SP GD mầm non: 13.
Hoc viện Kỹ thuật Mật mã cũng vừa thống nhất điểm trúng tuyển năm nay là 17 dành cho học sinh phổ thông khu vực 3. Trường sẽ dành khá nhiều chỉ tiêu để xét tuyển nguyện vọng 2.
Dồi dào cơ hội cho thí sinh hơn cả là trường ĐH Quy Nhơn với 1.000 chỉ tiêu dành cho đợt 2, trong đó, có thêm nhiều cơ hội cho thí sinh trượt khối C.
Ông Nguyễn Văn Hùng, Hiệu trưởng trường ĐH Xây dựng Hà Nội cho biết, hôm nay, trường bắt đầu gửi giấy chứng nhận kết quả thi cho thí sinh. Với mức điểm chuẩn 25,5, trường tuyển 100% theo nguyện vọng 1.
ĐH Luật TPHCM cũng dành cơ hội cho thí sinh trượt ĐH hai khối A, C với 150 chỉ tiêu (50 của khối A và 100 của khối C), Điểm xét tuyển theo NV2 của trường được quy định như sau: Xét những thí sinh có kết quả thi từ 20 điểm trở lên ( khối A) và từ 17 điểm trở lên (khối C) - không có môn nào bị điểm 0. Đây là điểm xét tuyển dành cho học sinh phổ thông KV3. Trường không xét tuyển NV2 vào ngành Luật Thương mại.
ĐH Thể dục thể thao 1, ĐH Hải Phòng , ĐH Thể dục thể thao 1 cũng đã công bố điểm.
ĐH Y Thái Bình, điểm trúng tuyể năm nay của trường là 24 (điểm của học sinh phổ thông khu vực 3, chưa tính ưu tiên). Trong số đó, có 70 chỉ tiêu cho 4 tỉnh Tây Bắc. Ở trường hợp này, điểm chuẩn các đối tượng đều thấp hơn 2 điểm. Quy định này được vận dụng theo điều 33 của quy chế tuyển sinh.
ĐH Hồng Đức – Thanh Hoá: Sư phạm (SP) Hóa, SP Tiếng Anh, SP Toán: 24,5; SP Lý: 23,5, SP Sinh: 23; SP Địa, Tin học, Công nghệ sinh học: 20; Kế toán: 19,5; SP Tin học, Quản trị kinh doanh, Trồng trọt, Chế biến nông sản: 16; SP Mầm non, Việt Nam học: 15,5; Ngữ văn, Hệ thống điện: 16,5; Lịch sử, Nuôi trồng thủy sản, Lâm nghiệp, Kỹ thuật cơ khí: 15; Xây dựng dân dụng, Xây dựng cầu đường: 20,5; Chăn nuôi - Thú y: 17.
ĐH Huế:
Khoa Giáo dục thể chất: Sư phạm (SP) thể chất - GD quốc phòng: 23đ.
Trường ĐH Ngoại ngữ: SP Tiếng Anh: 17đ; Tiếng Anh: 15đ; SP tiếng Nga, SP Tiếng Pháp, SP Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Pháp: 14đ.
Trường ĐH Kinh tế: Tài chánh ngân hàng: 23,5đ; Kế toán (khối A): 21,5đ, (D): 21đ; Quản trị kinh doanh (A): 18đ, (D): 17đ; Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn (A): 15,5đ, (D): 15đ, Kinh tế chính trị: 15đ.
Trường ĐH Nông Lâm: Khuyến nông và phát triển nông thôn, Quản lý tài nguyên rừng và môi trường: 17,5đ; Nuôi trồng thủy sản: 17đ; Thú y, Bảo vệ thực vật, Bảo quản chế biến nông sản: 16,5đ; Lâm nghiệp, Nông học: 16đ; Chăn nuôi, Thú y, Trồng trọt: 15,5đ; Làm vườn và sinh vật cảnh, Công nghiệp và Công trình nông thôn, Cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm, Quản lý đất đai: 15đ.
Trường ĐH Nghệ thuật: Hội họa: 46đ; Sáng tác - Lý luận âm nhạc: 34đ; SP Hội họa: 33,5đ; Mỹ thuật ứng dụng: 33đ; Điêu khắc: 29,5đ; SP Âm nhạc: 26,5đ; Biểu diễn âm nhạc: 25đ; Nhã nhạc: 14đ.
Trường ĐH Sư phạm: SP Hóa học (A): 24đ; SP Toán học, SP Hóa học (B): 23,5đ; SP Sinh học: 22đ; SP Ngữ văn, SP Lịch sử: 19đ; SP Địa lý: 18,5đ; SP Vật lý: 18đ; SP Tin học: 17đ; SP Giáo dục chính trị: 16,5đ; SP Kỹ thuật nông lâm: 15,5đ; SP Tâm lý giáo dục, SP Mẫu giáo; SP Kỹ thuật công nghiệp: 15đ; SP Giáo dục tiểu học: 14đ.
Trường ĐH Khoa học: Kiến trúc công trình: 27đ; Công nghệ sinh học: 22,5đ; Khoa học môi trường: 21,5đ; Điện tử - Viễn thông: 19,5đ; Hóa học: 17,5đ; Báo chí: 16,5đ; Sinh học, Địa lý, Luật, Ngữ văn, Công tác xã hội: 16đ; Toán học, Tin học, Vật lý, Địa chất, Lịch sử, Triết học, Hán Nôm: 15đ.
Trường ĐH Y khoa: Bác sĩ răng-hàm-mặt: 25đ; Dược sĩ: 24,5đ; Bác sĩ đa khoa: 23,5đ; Kỹ thuật y học: 20đ; Điều dưỡng: 18đ; Y tế công cộng: 16đ; Bác sĩ đa khoa-địa phương: 15đ.
ĐH Cần Thơ: Điểm chuẩn được xây dựng trên cơ sở điều 33 Quy chế tuyển sinh: KV3 và KV2 cách nhau 1,5 điểm; KV2, KV2 - NT và KV1 mỗi khu vực cách nhau 0,5 điểm. Mỗi nhóm đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm. Cụ thể như sau: SP Thể dục thể thao: 22; SP Hóa học: 21,5; SP Toán học: 21; SP Toán - Tin học; Công nghệ thực phẩm; Công nghệ sinh học: 20; Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Nuôi trồng thủy sản, SP Anh văn: 19; SP Vật lý - Tin học; Công nghệ hóa học, Tài chính (Tài chính tín dụng, Tài chính doanh nghiệp), Môi trường: 18,5; SP Sinh vật: 18; Kế toán (Kế toán tổng hợp, Kế toán kiểm toán): 17,5; SP Vật lý, Chế biến thủy sản, Quản trị kinh doanh (Tổng hợp, Du lịch, Marketing), SP Sinh kỹ thuật nông nghiệp: 17; Cơ khí chế tạo máy, Ngoại thương, Bảo vệ thực vật, SP Ngữ văn, SP Địa lý, Anh văn: 16,5; Điện tử, SP Tiểu học, Quản lý đất đai, Thú y, SP Lịch sử: 16; Thủy công đồng bằng, Tin học, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật điện, Cơ điện tử, Cơ khí bảo quản - Chế biến nông sản thực phẩm, Quản lý công nghiệp, Hóa học, Kinh tế nông nghiệp (KT Nông nghiệp, KT Tài nguyên - môi trường, KT Thủy sản), Quản lý nghề cá, Luật (Hành chính, Thương mại, Tư pháp), Trồng trọt, Chăn nuôi - Thú y, Nông học, Khoa học đất, Hoa viên và Cây cảnh, Bệnh học thủy sản, Ngữ văn, SP Giáo dục công dân, Du lịch (Hướng dẫn viên du lịch), Thông tin - Thư viện, SP Pháp văn, Pháp văn: 15.
Xét tuyển vào dự bị đại học: Chỉ xét tuyển nhóm ưu tiên 1 thuộc KV3, KV2, KV2-NT và 3 nhóm ưu tiên của KV1. Điểm xét tuyển vào dự bị thấp hơn 0,5 điểm so với điểm trúng tuyển ứng với từng ngành: SP Hóa học: 19; SP Toán học: 18,5; SP Toán - Tin học, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sinh học: 17,5; Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Nuôi trồng thủy sản: 16,5; SP Vật lý - Tin học, Công nghệ hóa học, Tài chính (Tài chính tín dụng, Tài chính doanh nghiệp), Môi trường: 16; SP Sinh vật: 15,5; SP Ngữ văn, SP Địa lý: 14; SP Lịch sử: 13,5; Ngữ văn, SP Giáo dục công dân, Du lịch (Hướng dẫn viên du lịch): 12,5.
Thí sinh không trúng tuyển NV1 có thể nộp Giấy chứng nhận kết quả số 1 (bản chính) kèm phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ (điện thoại) để xin xét tuyển NV2 nếu thỏa mãn các điều kiện sau: có hộ khẩu thuộc khu vực ĐBSCL, cùng khối thi với ngành xin xét tuyển, có tổng điểm bằng hoặc cao hơn điểm xét tuyển NV1 của ngành xin xét tuyển ứng với từng nhóm ưu tiên và khu vực. Các ngành xét tuyển NV2 gồm: Thủy công đồng bằng - số lượng tuyển: 60, Kỹ thuật môi trường (42), Cơ khí bảo quản, Chế biến nông sản thực phẩm (36), Quản lý công nghiệp (12), Hóa học (63), Trồng trọt (56), Khoa học đất (30), Hoa viên - Cây cảnh (25), Kinh tế nông nghiệp (158), Quản lý nghề cá (71), Luật - khối A và C (99), Ngữ văn (26), SP Giáo dục công dân (13), Du lịch (31), SP Pháp văn (38), Pháp văn (30), Cao đẳng tin học (khối A). Đơn nộp trực tiếp tại Phòng Giáo vụ, Trường Đại học Cần Thơ (khu 2, đường 3/2, Q.Ninh Kiều, TP Cần Thơ) hoặc gửi qua đường bưu điện. Thời gian nộp đơn từ nay đến hết ngày 10/9/2005.
ĐH Ngoại thương (Phía Nam): Kinh tế đối ngoại: 26,5; QTKD: 24 (Khối D1)
Những TS đăng ký ngành kinh tế đối ngoại có điểm thi từ 25,5 đến 26 điểm được đăng ký chuyển sang ngành QTKD.
Học viện Hành chính quốc gia
Phía Bắc: Khối A: 21,5; Khối C: 20
Phía Nam: Khối A: 19; Khối C: 15.
Trường ĐH Y tế Công cộng cho biết, mức điểm chuẩn chính thức tuyển mới 90 chỉ tiêu đào tạo ngành Y tế công cộng năm nay là 22,5 điểm. Mức điểm này cao hơn năm 2004 là 1 điểm. Ông Mạn cho biết, với mức điểm chuẩn như vậy nếu thiếu chỉ tiêu trường mới tuyển NV2.
Điểm chuẩn chính thức của trường ĐH Điều dưỡng Nam Định là 19,5. Theo trưởng phòng đào tạo Phạm Thanh Sơn, với mức điểm chuẩn như vậy trường tuyển được 167 thí sinh/ tổng số 200 chỉ tiêu tuyển mới. Với quy định của Bộ GD - ĐT được các trường được tuyển tối đa 120% chỉ tiêu.
Điểm chuẩn vào trường ĐH Nông nghiệp 1 năm nay tương đương năm 2004. Cụ thể, khối A là 18 và khối B là 19.
Riêng ngành Công nghệ Sinh học do thí sinh đăng ký năm nay "đội" lớn với trên 700 thí sinh, trong khi chỉ tiêu có hạn nên mức điểm chuẩn cao hơn: khối A là 22 điểm; khối B: 25,5. Tổng chỉ tiêu tuyển mới của trường năm nay là 2.500.
ĐH Dân lập Công nghệ Sài Gòn: Điểm chuẩn NV1 và điểm xét tuyển NV2 lấy theo điểm sàn của Bộ GD - ĐT quy định. Khối A,B là 15 và C, D là 14.
ĐH Văn hoá công bố điểm chuẩn, ngành Phát hành xuất bản phẩm 601 (C,D1) điểm là 19; 15,5. Thư viện thông tin 602 là 19 và 16. Văn hoá du lịch là 16,5...
ĐH Sư phạm Hà Nội | |
SP Toán | 25,5 |
SP Tin | 24,5 |
SP Lý | 26 |
SP Kỹ thuật | 18,5 |
Công nghệ thông tin | 21 |
SP Hoá học | 26,5 |
Hoá | 21 |
SP Sinh | 25 |
Sinh | 20 |
SP Ngữ văn | 23 (C); 21,5 (D) |
SP Lịch sử | 22,5 (C); 17,5 (D) |
Sử | 18,5 (C) |
SP Địa lý | 23 (C); 21,5 (A) |
Địa | 21 (A) |
SP Tâm lý giáo dục | 21,5 |
SP Giáo dục chính trị | 17,5 |
SP Tiếng Anh ( môn ngoại ngữ hệ số 2) | 28 |
SP Tiếng Pháp (môn ngoại ngữ hệ số 2) | 29,5 |
SP âm nhạc (năng khiếu hệ số 2) | 30,5 |
SP Mỹ thuật (năng khiếu hệ số 2) | 29,5 |
SP Thể dục thể thao(năng khiếu hệ số 2) | 27 |
SP Thể dục - GDQP(năng khiếu hệ số 2) | 26,5 |
SP Giáo dục mầm non | 19 |
SP Giáo dục tiểu học | 20 |
SP giáo dục đặc biệt | 17 |
Việt Nam học | 19 (C),; 17,5 (D) |
ĐH Dân lập Công nghệ TPHCM | 15 (A, B) |
ĐH Y Dược Cần Thơ | |
Y khoa | 22,5 |
Nha khoa | 21,5 |
Dược | 23 |
Cử nhân điều dưỡng | 16,5 |
Học viện Bưu chính Viễn thông | |
Cơ sở phía Bắc | |
Kỹ thuật điện tử viễn thông | 25,5 |
Công nghệ thông tin | 25,5 |
Quản trị kinh doanh Bưu chính viễn thông | 23 |
Cơ sở phía Nam | |
Kỹ thuật điện tử viễn thông | 23,5 |
Công nghệ thông tin | 22 |
Quản trị kinh doanh Bưu chính viễn thông | 21 |
ĐH Giao thông Vận tải TPHCM | |
Điều khiển tàu biển | 15 |
Khai thác máy tàu thuỷ | 15 |
Điện tự động tàu thuỷ | 15 |
Điện tử viễn thông | 18,5 |
Tự động hoá công nghiệp | 18,5 |
Thiết kế thân tàu thuỷ | 16 |
Cơ giới hoá xếp dỡ | 15 |
Xây dựng công trình thuỷ | 17 |
Bảo đảm an toàn hàng hải | 15 |
Xây dựng cầu đường | 22 |
Công nghệ thông tin | 17,5 |
Cơ khí động lực | 19,5 |
Máy xây dựng | 16 |
Kinh tế vận tải biển | 16 |
Kinh tế xây dựng | 17 |
Trường | Nguyện vọng 1 |
Viện ĐH Mở Hà Nội | |
Tin học, điện tử viễn thông | 15 |
Công nghệ sinh học | 15 (A); 19 (B) |
Kế toán | 17,5 |
Quản trị kinh doanh | 16 |
QTDL - KS, Hướng dẫn du lịch, Tiếng Anh | 19 (Ngoại ngữ hệ số 2) |
Mỹ thuật công nghiệp | 38,5 |
Kiến trúc (môn vẽ hệ số 2) | 23,5 (Vẽ hệ số 2) |
ĐH Thương mại | |
Kinh tế | 21 |
Kế toán | 23,5 |
Quản trị doanh nghiệp | 21,5 |
Khách sạn du lịch | 20 |
Maketting | 20 |
Thương mại quốc tế | 20,5 |
Học viện Tài chính | |
Tài chính ngân hàng | 23 |
Kế toán | 26 |
Quản trị kinh doanh | 20 |
Hệ thống thông tin | 21,5 |
Học viện Quan hệ quốc tế | 22 (D1); 23,5 (D3); 21(D4) |
ĐH Kiến trúc Hà Nội | 23,5 (A); 20 (V);19 (H) |
Học viện Hành chính Quốc gia | |
Khu vực phía Bắc | 21,5 (A); 20 (C) |
Khu vực phía Nam | 19 (A); 15 (C) |
ĐH Y Hà Nội | |
Bác sĩ đa khoa | 26,5 |
Y học cổ truyền | 24,5 |
Răng hàm mặt | 25 |
Cử nhân điều dưỡng | 23 |
Y tế công cộng | 20 |
Cử nhân kỹ thuật Y học | 24 |
ĐH Ngoại thương cơ sở 2 | |
Kinh tế đối ngoại | 26,5 (A); 22 (D1) |
Quản trị kinh doanh | 24 |
ĐH Mở bán công TPHCM | 15 (A,B); 14 (C,D) |
ĐH Y dược TPHCM | |
Bác sĩ đa khoa | 26 |
Răng hàm mặt | 26 |
Dược sĩ | 26 |
Y học cổ truyền | 23 |
Cử nhân điều dưỡng | 20 |
Y tế công cộng | 18,5 |
Xét nghiệm | 19,5 |
Vật lý trị liệu | 18 |
Kỹ thuật hình ảnh | 21,5 |
Kỹ thuật phục hình răng | 21,5 |
Hộ sinh | 20 |
Gây mê hồi sức | 21,5 |
ĐH Thuỷ lợi Hà Nội | |
Công trình thuỷ lợi | 24 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 23 |
Kinh tế thuỷ lợi | 22,5 |
Các ngành còn lại | 22 |
TT | ĐH Sư phạm kỹ thuật TP HCM/Ngành đào tạo | Nguyện vọng 1 | Nguyện vọng 2 | ||
Điểm chuẩn | Số lượng | Điểm xét tuyển | Chỉ tiêu | ||
1. | Kỹ thuật điện – điện tử | 20 | 201 | ||
2. | Điện khí hóa và cung cấp điện | 18 | 157 | ||
3. | Cơ khí chế tạo máy | 20 | 174 | ||
4. | Kỹ thuật công nghiệp | 17 | 77 | 18 | 23 |
5. | Cơ điện tử | 17 | 124 | ||
6. | Công nghệ tự động | 18 | 82 | ||
7. | Cơ tin kỹ thuật | 17 | 49 | 18 | 35 |
8. | Thiết kế máy | 17 | 25 | 18 | 60 |
9. | Cơ khí động lực (Cơ khí ô tô) | 18,5 | 143 | ||
10. | Kỹ thuật nhiệt – Điện lạnh | 17 | 76 | ||
11. | Kỹ thuật In | 17 | 79 | 18 | 40 |
12. | Công nghệ thông tin | 18 | 167 | ||
13. | Công nghệ cắt may | 17 | 112 | ||
14. | Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 19 | 84 | ||
15. | Công nghệ môi trường | 17 | 53 | 18 | 17 |
16. | Công nghệ Điện tử viễn thông | 17 | 91 | ||
17. | Công nghệ điện tự động | 17 | 63 | ||
18. | Công nghệ thực phẩm | 19 | 87 | ||
19. | Kỹ thuật nữ công | 15 | 24 | 16 | 26 |
20. | Thiết kế thời trang | 20 | 83 | ||
Cộng | 1.951 | 201 |
TT | ĐH Sư phạm kỹ thuật TPHCM hệ cao đẳng | Nguyện vọng 1 | Nguyện vọng 2 | ||
Điểm chuẩn | Số lượng | Điểm xét tuyển | Chỉ tiêu | ||
1. | Kỹ thuật điện – điện tử | 12 | 4 | 13 | 65 |
2. | Điện khí hóa và cung cấp điện | 12 | 2 | 13 | 67 |
3. | Cơ khí chế tạo máy | 12 | 2 | 13 | 67 |
4. | Cơ khí động lực (Cơ khí ô tô) | 12 | 2 | 13 | 67 |
5. | Công nghệ cắt may | 12 | 7 | 13 | 62 |
Cộng | 17 | 328 |
Theo Thanh Niên, Tiền Phong, Tuổi Trẻ, Vietnamnet, Người Lao Động...
* (Tiếp tục cập nhật)