Điểm chuẩn vào trường Đại học Nguyễn Tất Thành nhiều ngành tăng tới 6 điểm
(Dân trí) - Tối ngày 30/7, ĐH Nguyễn Tất Thành chính thức công bố điểm trúng tuyển dự kiến cho các ngành đào tạo bậc đại học. So với mặt bằng điểm chuẩn năm trước, nhiều ngành đào tạo có điểm chuẩn tăng đột biến.
Theo đó ở bậc đại học, ngành Quản trị khách sạn và Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống có điểm chuẩn cao nhất là 21 điểm. Tăng hơn năm ngoái tới 6 điểm.
Ngành điểm chuẩn cao kế tiếp là Y học dự phòng 18 điểm; ngành Việt Nam học và ngành Kỹ thuật Ô tô 17,5 điểm; ngành Quản trị kinh doanh 17 điểm; ngành Dược học 16 điểm, các ngành còn lại có điểm chuẩn bằng với điểm sàn của Bộ GD-ĐT 15,5 điểm cho tất cả các tổ hợp xét tuyển.
Năm 2017, nhà trường tuyển sinh 4.900 chỉ tiêu đào tạo bậc đại học, trong đó 50% xét tuyển theo điểm thi THPT quốc gia. Nhà trường dự kiến sẽ tiếp tục xét tuyển nguyện vọng bổ sung cho tất cả các ngành đào tạo, điểm xét tuyển từ điểm chuẩn trúng tuyển đợt 1.
Điểm chuẩn chính thức và danh sách trúng tuyển sẽ được công bố trên website của trường. Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2017 từ ngày công bố kết quả chính thức đến hết 17h ngày 7/8/2017 (nộp trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh về trường theo địa chỉ 300A – Nguyễn Tất Thành, Phường 13, Quận 4, TP.HCM).
Ngoài ra, nhà trường thông báo dành 50% trên tổng chỉ tiêu xét tuyển vào trường bằng phương thức xét học bạ THPT lớp 12. Để xét học bạ, thí sinh chỉ cần hai điều kiện: tốt nghiệp THPT và tổng điểm của ba môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên cho tất cả các ngành nghề đào tạo (ngoại trừ ngành Y học dự phòng). Hạn cuối nộp hồ sơ xét tuyển đến hết ngày 5/8.
Điểm chuẩn dự kiến các ngành đào tạo như sau:
Mã ngành | Ngành đào tạo | Điểm chuẩn đợt 1 | Điểm xét tuyển NV bổ sung |
52210205 | Thanh nhạc | 15.5 | 15.5 |
52210208 | Piano | 15.5 | 15.5 |
52210403 | Thiết kế đồ họa | 15.5 | 15.5 |
52210405 | Thiết kế nội thất | 15.5 | 15.5 |
52220113 | Việt Nam học | 17.5 | 17.5 |
52220201 | Ngôn ngữ Anh | 15.5 | 15.5 |
52220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 15.5 | 15.5 |
52340101 | Quản trị kinh doanh | 17 | 17 |
52340107 | Quản trị khách sạn | 21 | 21 |
52340109 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 21 | 21 |
52340201 | Tài chính ngân hàng | 15.5 | 15.5 |
52340301 | Kế toán | 15.5 | 15.5 |
52340404 | Quản trị nhân lực | 15.5 | 15.5 |
52380107 | Luật kinh tế | 15.5 | 15.5 |
52420201 | Công nghệ sinh học | 15.5 | 15.5 |
52480201 | Công nghệ thông tin | 15.5 | 15.5 |
52510203 | Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử | 15.5 | 15.5 |
52510205 | Công nghệ kỹ thuật Ô tô | 17.5 | 17.5 |
52510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 15.5 | 15.5 |
52520201 | Kỹ thuật điện, điện tử | 15.5 | 15.5 |
52540101 | Công nghệ thực phẩm | 15.5 | 15.5 |
52580102 | Kiến trúc | 15.5 | 15.5 |
52580208 | Kỹ thuật xây dựng | 15.5 | 15.5 |
52720103 | Y học Dự phòng | 18 | 18 |
52720401 | Dược | 16 | 16 |
52720501 | Điều dưỡng | 15.5 | 15.5 |
52850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 15.5 | 15.5 |
Lê Phương