Điểm chuẩn và chỉ tiêu xét tuyển NV2 của 6 trường ĐH lớn tại Hà Nội

(Dân trí) - Ngay sau khi có điểm sàn của Bộ GD-ĐT, 6 trường đại học lớn tại Hà Nội đã công bố điểm chuẩn chính thức. Đó là các trường ĐH Xây dựng, ĐH Kinh tế Quốc dân, ĐH Nông nghiệp HN, ĐH Nội vụ, Học viện Chính sách & phát triển, ĐH Mỹ thuật Công nghiệp.

Trường ĐH Xây dựng, điểm chuẩn khối A là 17 điểm, khối A1 16 điểm, khối V ngành Kiến trúc 26 điểm (Toán hệ số 1,5; Vật lý hệ số 1; Vẽ mỹ thuật hệ số 1,5) và khối V ngành Quy hoạch và đô thị 17 điểm (các môn thi không tính hệ số).

Trong đó, trường xây dựng điểm chuẩn theo ngành, chuyên ngành của khối A như sau:

- Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 20 điểm

- Hệ thống kỹ thuật trong công trình: 20 điểm

- Kinh tế xây dựng: 20 điểm

- Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: 19 điểm

Năm 2013, lần đầu tiên Trường ĐH Xây dựng quyết định xét tuyển nguyện vọng 2 ở khối A, A1. Chỉ tiêu và điểm xét tuyển nguyện vọng 2 cụ thể như sau:

Ngành (Chuyên ngành)

Khối thi

Chỉ tiêu nguyện vọng 2

Điểm xét tuyển

Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp

A

50

Từ 22,0 điểm

Kinh tế Xây dựng

A

50

Từ 22,0 điểm

Kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông

A

50

Từ 21,0 điểm

Xây dựng Cảng - Đường thủy

A

60

Từ 17,0 điểm

Xây dựng Thủy lợi - Thủy điện

A

60

Từ 17,0 điểm

Tin học Xây dựng

A

60

Từ 17,0 điểm

Cấp thoát nước

A

60

Từ 17,0 điểm

Công nghệ Kỹ thuật Môi trường

A

20

Từ 17,0 điểm

Kỹ thuật Công trình Biển

A

60

Từ 17,0 điểm

Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng

A

60

Từ 17,0 điểm

Máy Xây dựng

A

60

Từ 17,0 điểm

Cơ giới hóa xây dựng

A

60

Từ 17,0 điểm

Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ

A

20

Từ 17,0 điểm

Kinh tế và Quản lý bất động sản

A

20

Từ 17,0 điểm

Công nghệ thông tin

A

20

Từ 17,0 điểm

A1

50

Từ 16 điểm

Điểm chuẩn trường ĐH Mỹ thuật Công nghiệp năm 2013 như sau:

Điểm chuẩn hệ ĐH chính quy là: 32,5 điểm (đã nhân hệ số môn năng khiếu). Trong đó, có 3 ngành điểm chuẩn cao hơn điểm sàn vào trường, cụ thể:

Ngành Thiết kế nội thất (D210405, chỉ tiêu: 115): 33,5 điểm.

Ngành Thiết kế Đồ họa - (D210403, chỉ tiêu: 100): 34,5 điểm.

Ngành Thiết kế Thời trang (D210404, chỉ tiêu: 75): 33 điểm.

Các ngành còn lại, điểm trúng tuyển bằng điểm chuẩn vào trường là 32,5 điểm. Hệ ĐH liên thông lấy điểm chuẩn 30,5.

Trường ĐH Mỹ thuật Công nghiệp nhận đơn phúc khảo bài thi từ ngày 30/7 đến hết ngày 14/8. Trường chỉ nhận đơn phúc tra môn Văn, không phúc tra các môn năng khiếu theo đúng quy định của quy chế.

Học viện Chính sách và Phát triển, điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1 năm 2013 là 17,0 điểm. Điểm trúng tuyển theo các ngành như sau:

Mã ngành

Tên ngành

Điểm trúng tuyển NV1

D310101

Kinh tế

17,5

D340201

Tài chính - Ngân hàng

17

D310205

Chính sách công

17

D340101

Quản trị kinh doanh

17

D340101

Kinh tế quốc tế

17,5

Mức điểm chuẩn trên tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1,0 điểm; khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.

Những thí sinh không đủ điểm chuẩn vào ngành đã đăng ký nhưng đủ điểm sàn (17 điểm) vào Học viện thì sẽ đăng ký vào các ngành, chuyên ngành còn chỉ tiêu sau khi nhập học.

So với năm 2012, điểm trúng tuyển vào Học viện cao hơn là 2,0 điểm, sau khi có điểm sàn của Bộ GD-ĐT, Học viện sẽ công bố điểm chuẩn chính thức. Dự kiến Học viện có xét tuyển nguyện vọng 2.

Điểm chuẩn Trường ĐH Nội vụ Hà Nội năm 2013 cho các ngành học như sau:

Tên ngành học

Mã ngành

Khối C

Khối D1

Ngành quản trị nhân lực

D340404

18,5

17,5

Ngành quản trị văn phòng

D340406

17,0

16,0

Ngành quản lý nhà nước

D310205

16,0

15,0

Ngành khoa học thư viện

D320202

Theo điểm sàn do Bộ GD-ĐT quy định

Ngành lưu trữ học

D320303

Theo hội đồng tuyển sinh nhà trường, hiện tại trường đã có kế hoạch xét tuyển nguyện vọng 2 học tại Hà Nội và Đà Nẵng đối với các ngành khoa học thư viện (mã ngành D320202); ngành lưu trữ học (mã ngành D320303). Riêng ngành quản trị nhân lực (D340404) và ngành quản trị văn phòng (D340406) sẽ ưu tiên xét tuyển nguyện vọng 2 học tại Đà Nẵng (cơ sở 2).

Nhà trường sẽ xét tuyển nguyện vọng 2 theo điểm thi từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu

Điểm chuẩn Trường ĐH Kinh tế Quốc dân năm 2013 như sau:

Theo đó, điểm sàn của trường năm nay cao hơn năm 2012 là 2,5 điểm và điểm trúng tuyển vào các ngành đa số cao hơn năm 2012 từ 0,5 - 3 điểm.

Mức điểm chuẩn cụ thể ở từng ngành như sau:

Điểm trúng tuyển

Khối A

Khối A1

Khối D1

T.Anh Hệ số 1

T.Anh Hệ số 2

T.Anh Hệ số 1

T.Anh Hệ số 2

Điểm sàn trường

22,5

22,5

24,5

22,5

24,5

Điểm trúng tuyển vào từng ngành như sau:

Ngành Kế toán

25,0

25,0

25,0

Ngành Tài chính ngân hàng

24,0

24,0

24,0

Ngành Marketing

23,5

23,5

23,5

Ngành Kinh tế

23,0

23,0

23,0

Ngành Quản trị kinh doanh

22,5

22,5

22,5

Ngành Quản trị nhân lực

22,5

22,5

22,5

Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

22,5

22,5

22,5

Ngành Bất động sản

22,5

22,5

22,5

Ngành Luật

22,0

22,0

22,0

Ngành Toán ứng dụng trong kinh tế

21,5

21,5

21,5

Ngành Thống kê kinh tế

21,5

21,5

21,5

Ngành Hệ thống thông tin quản lý

21,5

21,5

21,5

Ngành Khoa học máy tính

21,5

21,5

21,5

Ngành Kinh tế tài nguyên

21,5

21,5

21,5

Ngành Quản trị khách sạn

21,5

21,5

21,5

Chương trình E-BBA

22,0

24,0

24,0

Ngành Ngôn ngữ Anh

24,5

Chương trình POHE

24,0

24,0

 
Mức điểm trên tính theo đối tượng học sinh phổ thông, khu vực 3.Theo kế hoạch, Trường ĐH Kinh tế Quốc dân sẽ tiến hành nhập học cho các thí sinh trúng tuyển trong bốn ngày, từ ngày 27/8 đến hết ngày 30/8.
 
(Lưu ý: Trong bảng trên, những ngành có điểm chuẩn dưới mức điểm sàn vào trường là những ngành học ưu tiên).

Tại Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội, điểm trúng tuyển vào trường, nguyện vọng 1 năm 2013 như sau:

* Bậc đại học

Đối

tượng

Khu vực 3

Khu vực 2

Khu vực 2 NT

Khu vực 1

Khối A

Khối B, C

Khối D1

Khối A

Khối B, C

Khối D1

Khối A

Khối B, C

Khối D1

Khối A

Khối B, C

Khối D1

HSPT

15,5

16,5

16,0

15,0

16,0

15,5

14,5

15,5

15,0

14,0

15,0

14,5

UT2

14,5

15,5

15,0

14,0

15,0

14,5

13,5

14,5

14,0

13,0

14,0

13,5

UT1

13,5

14,5

14,0

13,0

14,0

13,5

12,5

13,5

13,0

12,0

13,0

12,5

Riêng 4 ngành dưới đây điểm trúng tuyển theo ngành học:

Ngành

Khối A

Khối B

Công nghệ sinh học

21,0

21,0

Công nghệ thực phẩm

20,0

21,0

Khoa học Môi trường

17,0

19,5

Quản lý đất đai

17,0

19,0

Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.

Thí sinh đăng ký dự thi vào 1 trong 4 ngành trên, đạt điểm trúng tuyển vào trường nhưng không đủ điểm trúng tuyển vào ngành đã đăng ký sẽ được chuyển sang các ngành khác cùng khối thi và có điểm trúng tuyển thấp hơn. Khối A được chuyển vào các ngành: Kỹ thuật cơ khí; Kỹ thuật điện, điện tử; Công thôn; Công nghệ thông tin. Khối A hoặc D1 được chuyển vào các ngành: Kinh tế; Kinh tế nông nghiệp; Quản trị kinh doanh; Kinh doanh nông nghiệp; Kế toán.Khối A hoặc B được chuyển vào các ngành: Khoa học cây trồng; Bảo vệ thực vật; Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan; Chăn nuôi (gồm các chuyên ngành: Chăn nuôi - Thú y, Dinh dưỡng và công nghệ thức ăn chăn nuôi, Khoa học vật nuôi);Nuôi trồng thủy sản; Khoa học đất;Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp; Công nghệ sau thu hoạch; Phát triển nông thôn.

* Bậc cao đẳng

Khối A và B: bằng điểm sàn vào CĐ do Bộ GD-ĐT quy định.

Điểm sàn xét tuyển nguyện vọng 2, đối với HSPT khu vực 3

* Bậc đại học:

Ngành tuyển

Mã ngành

Số lượng

Khối thi

Điểm sàn xét tuyển

Chăn nuôi

D620105

30

A, B

A: 15,5; B: 16,5

Công nghệ sinh học

D420201

30

A, B

A và B: 22,0

Công nghệ thông tin

D480201

100

A

15,5

Công thôn

D510210

100

A

15,5

Kế toán

D340301

60

A, D1

A:15,5; D1: 16,0

Kinh doanh nông nghiệp

D620114

60

A, D1

A:15,5; D1: 16,0

Kinh tế

D310101

60

A, D1

A:15,5; D1: 16,0

Kinh tế nông nghiệp

D620115

60

A, D1

A:15,5; D1: 16,0

Kỹ thuật cơ khí

D520103

100

A

15,5

Kỹ thuật điện, điện tử

D520201

100

A

15,5

Nuôi trồng thủy sản

D620301

30

A, B

A: 15,5; B: 16,5

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

D140215

60

A, B

A: 15,5; B: 16,5

Xã hội học

D310301

100

A, C, D1

A: 15,5; C: 16,5;

D1: 16,0

 
* Bậc cao đẳng:

Ngành tuyển

Mã ngành

Số lượng

Khối thi ĐH

Điểm sàn

xét tuyển

Đối tượng

xét tuyển

Công nghệ kỹ

thuật môi trường

C510406

150

A, B

Khối A và B

bằng điểm

vào CĐ do Bộ

GD-ĐT quy

định

Thí sinh dự thi tuyển sinh đại học năm 2013

ở các trường ĐH.

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

C510301

150

A

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

C510201

150

A

Dịch vụ thú y

C640201

150

A, B

Khoa học cây trồng

C620110

150

A, B

Quản lý đất đai

C850103

150

A, B

 
 
Hồng Hạnh