Điểm chuẩn NV2 của ĐH Văn Lang, Công nghệ Sài Gòn, SP Kỹ thuật TPHCM
(Dân trí) - Ba trường nói trên vừa chính thức công bố điểm chuẩn NV2. Mức điểm chuẩn công bố tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm; khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.
1. ĐH Sư phạm kỹ thuật TPHCM:
Chiều nay, trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TPHCM chính thức công bố điểm chuẩn NV2. Theo đó, ở khối A ngành Công nghệ điện tử viễn thông có điểm chuẩn NV2 cao nhất (18,5 điểm).
Ngành đào tạo | Khối | Mã ngành | Điểm chuẩn NV2 |
Hệ ĐH | |||
Kỹ thuật công nghiệp | A | 104 | 16,0 |
Cơ tin kỹ thuật | A | 107 | 16,0 |
Thiết kế máy | A | 108 | 16,0 |
Kỹ thuật In | A | 111 | 16,0 |
Công nghệ May | A | 113 | 16,0 |
Công nghệ Môi trường | A | 115 | 16,0 |
Công nghệ điện tử viễn thông | A | 116 | 18,5 |
Quản lý Công nghiệp | A | 119 | 16,0 |
Kỹ thuật nữ công | A | 301 | 16,0 |
Tiếng Anh | D1 | 701 | 20,0 (Môn Ngoại ngữ hệ số 2) |
Hệ CĐ | |||
Kỹ thuật điện - điện tử | A | C65 | 13,0 |
Điện công nghiệp | A | C66 | 13,0 |
Cơ khí chế tạo máy | A | C67 | 13,0 |
Cơ khí động lực (Cơ khí ô tô) | A | C68 | 13,0 |
Công nghệ may | A | C69 | 12,0 |
2. ĐH Văn Lang
Ngành | Khối | Điểm chuẩn NV2 | |
Công nghệ thông tin | A,D1 | 14.0/14.0 | |
Kỹ thuật nhiệt lạnh | A | 13.0 | |
Xây dựng | A | 13.0 | |
Kiến trúc | V | 22.0 | |
CN&QL Môi trường | A,B | 13.0/16.0 | |
Công nghệ sinh học | A,B | 13.0/17.0 | |
Tài chính Tín dụng | A,D1 | 15.5/15.0 | |
Kế toán | A,D1 | 15.0/14.0 | |
Quản trị kinh doanh | A,D1 | 15.5/14.0 | |
Thương mại | A,D1 | 14.5/14.0 | |
Du lịch | A,D1,D3 | 14.0/14.0/14.0 | |
Quan hệ công chúng | A,C, D1 | 13.0/14.0/13.0 | |
Tiếng anh | D1 | 17.5 | |
Mỹ thuật công nghiệp | V,H | 23.0/22.0 |
Lưu ý:
- Ngành Kiến trúc (104V) và Mỹ thuật công nghiệp khối V môn Vẽ nhân hệ số 2.
- Ngành Tiếng Anh môn Anh văn nhân hệ số 2 và tổng 3 môn chưa nhân hệ số phải đủ điểm sàn là 13.0.
- Ngành Mỹ thuật công nghiệp khối H môn Trang trí nhân hệ số 2.
- Trường hợp thí sinh dự thi khối H có 3 môn thi năng khiếu, khi tính sẽ lấy thành 2 điểm, cách tính như sau: môn Trang trí nhân hệ số 2, điểm thứ hai là trung bình cộng của 2 môn còn lại.
* Thí sinh không đủ điểm tuyển vào các ngành đăng ký khối D1, nếu có tổng điểm từ 14,0 trở lên và có nguyện vọng sẽ được xét chuyển sang ngành Du lịch, Quan hệ Công chúng; nếu có tổng điểm từ 17,5 trở lên và có nguyện vọng sẽđược xétchuyển sang ngành Tiếng Anh.
* Thí sinh không đủ điểm tuyển vào các ngành đăng ký khối A, nếu có tổng điểm từ 14,0 trở lên được xét chuyển sang ngành Công nghệ Thông tin hoặc Kỹ thuật Nhiệt - Lạnh.
3. ĐH Công nghệ Sài Gòn
Điểm chuẩn NV2 bằng với mức điểm sàn của Bộ GD-ĐT, cụ thể:
+ Hệ ĐH: Các ngành khối A: 12 điểm; Khối B: 15 điểm; khối D1: 13 điểm; Khối H, V: 13 điểm (không nhân hệ số)
+ Hệ CĐ: Các ngành khối A: 10 điểm; khối B: 12 điểm; khối D1: 10 điểm; khối V,H: 10 điểm.
Xét tuyển NV3:
Ngành | Mã ngành | Khối | Điểm sàn xét tuyển NV3 |
Tin học | 101 | A,D1 | 13.0/13.0 |
Điện tử viễn thông | 102 | A | 13.0 |
Cơ điện tử | 103 | A | 13.0 |
Công nghệ thực phẩm | 201 | A, B | 15.0/17.0 |
Kỹ thuật công trình | 104 | A | 13.0 |
Quản trị kinh doanh | 400 | A, D1 | 15.0/15.0 |
Điện - Điện tử | 105 | A | 13,0 |
Mỹ thuật công nghiệp | 801 | A,V,H | 13.0/13.0/13.0 |
Hệ CĐ | |||
Tin học | C65 | A,D1 | 10.0/10.0 |
Điện tử viễn thông | C66 | A | 10.0 |
Cơ - điện tử | C67 | A | 10.0 |
Công nghệ thực phẩm | C68 | A,B | 10.0/12.0 |
Kỹ thuật công trình | C69 | A | 10.0 |
Quản trị kinh doanh | C70 | A,D1 | 10.0/10.0 |
Điện - điện tử | C71 | A | 10.0 |
Mỹ thuật công nghiệp | C72 | A,V,H | 10.0/10.0/10.0 |
Nguyễn Sơn