Điểm chuẩn 2019 vào trường ĐH Thủy Lợi có mức từ 14 - 19,5
(Dân trí) - Ngày 9/8, trường ĐH Thủy Lợi công bố điểm trúng tuyển các ngành học trình độ đại học hệ chính quy đợt 1 năm 2019 tại cơ sở Hà Nội - TLA. Theo đó, mức điểm từ 14 - 19,5. Cụ thể như sau:
TT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn | Tiêu chí phụ |
1 | TLA106 | Nhóm ngành Công nghệ thông tin(Các ngành: Công nghệ thông tin; Công nghệ thông tin Việt-Nhật. Hệ thống thông tin; Kỹ thuật phần mềm) | A00, A01, D07, D01 | 19.50 | |
2 | TLA101 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (Chuyên ngành: Kỹ thuật công trình thủy; Thủy điện và công trình năng lượng; Công trình Cảng – Đường thủy; Kỹ thuật xây dựng công trình biển) | A00, A01, D07, D01 | 14.00 | |
3 | TLA104 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp; Địa kỹ thuật và Công trình ngầm) | A00, A01, D07, D01 | 15.00 | |
4 | TLA111 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00, A01, D07, D01 | 14.00 | |
5 | TLA113 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01, D07, D01 | 14.00 | |
6 | TLA105 | Kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí; Kỹ thuật cơ khí định hướng việc làm tại Hàn Quốc) | A00, A01, D07, D01 | 14.95 | Những thí sinh có điểm đúng bằng 14.95 thì điểm môn Toán phải 7.2 trở lên và đăng ký nguyện vọng 5 trở lên. |
7 | TLA122 | Công nghệ chế tạo máy (Chuyên ngành: Công nghệ chế tạo máy; Công nghệ chế tạo máy định hướng việc làm tại Nhật Bản) | A00, A01, D07, D01 | 14.00 | |
8 | TLA123 | Kỹ thuật Ô tô (Chuyên ngành: Kỹ thuật ô tô; Công nghệ ô tô định hướng việc làm tại Nhật Bản) | A00, A01, D07, D01 | 16.40 | Những thí sinh có điểm đúng bằng 16.40 thì điểm môn Toán phải 6.4 trở lên và đăng ký nguyện vọng 1. |
9 | TLA120 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, D07, D01 | 15.70 | Những thí sinh có điểm đúng bằng 15.70 thì điểm môn Toán phải 6.2 trở lên và đăng ký nguyện vọng 1. |
10 | TLA112 | Kỹ thuật điện (Chuyên ngành: Hệ thống điện; Điện công nghiệp và dân dụng; Năng lượng mới và tái tạo) | A00, A01, D07, D01 | 15.00 | |
11 | TLA121 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00, A01, D07, D01 | 16.70 | Những thí sinh có điểm đúng bằng 16.70 thì điểm môn Toán phải 5.4 trở lên và đăng ký nguyện vọng 2 trở lên. |
12 | TLA102 | Kỹ thuật tài nguyên nước | A00, A01, D07, D01 | 14.00 | |
13 | TLA107 | Kỹ thuật cấp thoát nước | A00, A01, D07, D01 | 14.00 | |
14 | TLA110 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | A00, A01, D07, D01 | 14.00 | |
15 | TLA401 | Kinh tế (Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư; Kinh tế quốc tế; Kinh tế phát triển; Kinh tế tài nguyên thiên nhiên) | A00, A01, D07, D01 | 18.35 | Những thí sinh có điểm đúng bằng 18.35 thì điểm môn Toán phải 7.6 trở lên và đăng ký nguyện vọng 2 trở lên. |
16 | TLA402 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh thương mại điện tử; Quản trị marketing; Quản trị kinh doanh quốc tế) | A00, A01, D07, D01 | 19.05 | Những thí sinh có điểm đúng bằng 19.05 thì điểm môn Toán phải 6.4 trở lên và đăng ký nguyện vọng 2 trở lên. |
17 | TLA403 | Kế toán | A00, A01, D07, D01 | 19.05 | Những thí sinh có điểm đúng bằng 19.05 thì điểm môn Toán phải 6.8 trở lên và đăng ký nguyện vọng 2 trở lên. |
18 | TLA114 | Quản lý xây dựng (Chuyên ngành: Kinh tế xây dựng; Quản lý xây dựng) | A00, A01, D07, D01 | 15.00 | |
19 | TLA103 | Thuỷ văn học (Chuyên ngành: Thủy văn và tài nguyên nước; Quản lý và giảm nhẹ thiên tai) | A00, A01, D07, D01 | 14.00 | |
20 | TLA109 | Kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên môi trường) | A00, A01, B00, D01 | 14.00 | |
21 | TLA118 | Kỹ thuật hóa học | A00, B00, D07 | 15.00 | |
22 | TLA119 | Công nghệ sinh học | A00, A02, B00, D08 | 15.00 | |
23 | TLA115 | Kỹ thuật trắc địa - bản đồ | A00, A01, D07, D01 | 14.00 | |
24 | TLA201 | Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Công trình giao thông; Công trình thủy; Địa kỹ thuật; Quản lý xây dựng; Môi trường) | A00, A01, D07, D01 | 14.00 | |
25 | TLA202 | Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật tài nguyên nước (Chuyên ngành: Kỹ thuật tài nguyên nước; Cấp thoát nước; Môi trường) | A00, A01, D07, D01 | 14.00 |
Điều 2. Cách tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1+ Điểm môn 2 + Điểm môn 3) + Tổng điểm ƯT(KV, ĐT)
Tiêu chí phụ: Đối với các thí sinh có tổng điểm xét tuyển đúng bằng điểm chuẩn thì xét đến các tiêu chí phụ theo thư tự sau:
- Điểm thi môn Toán;
- Thứ tự nguyện vọng đăng ký xét tuyển;
Điều 3. Thời gian xác nhận nhập học
Trong thời gian từ ngày 10/8/2019 đến 17h00 ngày 15/8/2019, thí sinh đủ điểm xét tuyển tại điều 1, nộp bản chính giấy chứng nhận kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019 để xác nhận nhập học tại Trường Đại học Thủy lợi theo các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại trường: Hội trường T45 - Trường Đại học Thủy lợi - Số 175 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội (sáng từ 08h00 đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 16h30).
- Nộp qua bưu điện: Thí sinh gửi về Phòng đào tạo- Trường Đại học Thủy lợi - Số 175 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội, điện thoại 0243.5631537 (tính theo dấu bưu điện).
Quá thời hạn trên nếu thí sinh không xác định nhập học, Nhà trường sẽ xóa tên khỏi danh sách trúng tuyển.
Hồng Hạnh