ĐH Bách Khoa Hà Nội dự báo điểm chuẩn vào từng ngành với mức từ 23 -29 điểm

Nhật Hồng

(Dân trí) - Ngày 22/8, Đại học Bách khoa Hà Nội đã đưa ra dự báo khoảng điểm chuẩn xét tuyển vào các ngành, chương trình đào tạo đại học năm 2021 theo điểm thi tốt nghiệp THPT là từ 23 - 29 điểm.

Theo đó, ngành Khoa học máy tính IT1 vẫn được dự báo mức điểm có thể lên tới 27,5 - 29 điểm.

Đây là mức điểm xét tuyển của thí sinh, được tính theo công thức của Trường, đã bao gồm điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Điểm chuẩn dự báo của trường ĐH Bách khoa Hà Nội như sau:

TT

Mã xét tuyển

Tên Ngành/CTĐT

Điểm chuẩn 2019

Điểm chuẩn 2020

Dự báo năm 2021

1

BF1

Kỹ thuật Sinh học

23,4

26,2

25 - 26,5

2

BF2

Kỹ thuật Thực phẩm

24

26,6

25 - 26,5

3

BF-E12

Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến)

23

25,94

23,5 - 25

4

CH1

Kỹ thuật Hóa học

22,3

25,26

23,5 - 25

5

CH2

Hóa học

21,1

24,16

23 - 24,5

6

CH3

Kỹ thuật in

21,1

24,51

23 - 24,5

7

CH-E11

Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến)

23,1

26,5

26 - 27,5

8

ED2

Công nghệ giáo dục

20,6

23,8

23,5 - 25

9

EE1

Kỹ thuật Điện

24,28

27,01

25,5 - 27

10

EE2

Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa

26,05

28,16

26,5 - 28

11

EE-E8

Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa và Hệ thống điện (CT tiên tiến)

25,2

27,43

 
 

EE-E8

Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa (CT tiên tiến)

  

26,5 - 28

12

EE-E18

Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT Tiên tiến)

  

24,5 - 26

13

EE-EP

Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV)

 

25,68

24,5 - 26

14

EM1

Kinh tế công nghiệp

21,9

24,65

25 - 26

15

EM2

Quản lý công nghiệp

22,3

25,05

24,5 - 26

16

EM3

Quản trị kinh doanh

23,3

25,75

25,5 - 27

17

EM4

Kế toán

22,6

25,3

25 - 26,5

18

EM5

Tài chính - Ngân hàng

22,5

24,6

25 - 26,5

19

EM-E13

Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến)

22

25,03

25 - 26,5

20

EM-E14

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến)

23

25,85

26 - 27,5

21

ET1

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

24,8

27,3

26 - 27,5

22

ET-E4

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến)

24,6

27,15

25,5 - 27

23

ET-E5

Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến)

24,1

26,5

25,5 - 27

24

ET-E9

Hệ thống nhúng thông minh và IoT (Ct tiên tiến)

24,95

27,51

26 - 27,5

25

ET-E16

Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT Tiên tiến)

  

25,5 - 27

26

ET-LUH

Điện tử - Viễn thông - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức)

20,03

23,85

23,5 - 25

27

EV1

Kỹ thuật Môi trường

20,2

23,85

23 - 24,5

28

EV2

Quản lý tài nguyên và môi trường

  

23 - 24

29

FL1

Tiếng Anh KHKT và Công nghệ

22,6

24,1

25,5 - 27

30

FL2

Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế

23,2

24,1

26 - 27,5

31

HE1

Kỹ thuật Nhiệt

22,3

25,8

23 - 24

32

IT1

CNTT: Khoa học Máy tính

27,42

29,04

27,5 - 29

33

IT2

CNTT: Kỹ thuật Máy tính

26,85

28,65

27 - 28,5

34

IT-E10

Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến)

27

28,65

27 - 28,5

35

IT-E15

An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến)

  

26,5 - 28

36

IT-E6

Công nghệ thông tin (Việt - Nhật)

25,7

27,98

26,5 - 28

37

IT-E7

Công nghệ thông tin (Global ICT)

26

28,38

27 - 28,5

38

IT-EP

Công nghệ thông tin (Việt - Pháp)

 

27,24

26 - 27,5

39

ME1

Kỹ thuật Cơ điện tử

25,4

27,48

26 - 27,5

40

ME2

Kỹ thuật Cơ khí

23,86

26,51

25 - 26,5

41

ME-E1

Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến)

24,06

26,75

25 - 26,5

42

ME-GU

Cơ khí - Chế tạo máy - hợp tác với ĐH Griffith (Úc)

21,2

23,9

23,5 - 25

43

ME-LUH

Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức)

20,5

24,2

23,5 - 25

44

ME-NUT

Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)

22,15

24,5

23 - 24,5

45

MI1

Toán - Tin

25,2

27,56

26 - 27,5

46

MI2

Hệ thống thông tin quản lý

24,8

27,25

26 - 27,5

47

MS1

Kỹ thuật Vật liệu

21,4

25,18

23 - 24,5

48

MS-E3

KHKT Vật liệu (CT tiên tiến)

21,6

23,18

23 - 24,5

49

PH1

Vật lý kỹ thuật

22,1

26,18

25 - 26,5

50

PH2

Kỹ thuật hạt nhân

20

24,7

24 - 25,5

51

PH3

Vật lý y khoa

  

23,5 - 25

52

TE1

Kỹ thuật Ô tô

25,05

27,33

26,5 - 28

53

TE2

Kỹ thuật Cơ khí động lực

23,7

26,46

24,5 - 26

54

TE3

Kỹ thuật Hàng không

24,7

26,94

26 - 27,5

55

TE-E2

Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến)

24,23

26,75

25,5 - 27

56

TE-EP

Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV)

 

23,88

24 - 25,5

57

TROY-BA

Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ)

20,2

22,5

24 - 25,5

58

TROY-IT

Khoa học máy tính - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ)

20,6

25

25 - 26,5

59

TX1

Kỹ thuật Dệt - May

21,88

23,04

23 - 24,5

Trong thời gian từ 29/8/2021 đến 17 giờ ngày 05/9/2021: Thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường ĐH Bách khoa Hà Nội cần lưu ý mốc thời gian trên để tăng cơ hội trúng tuyển vào đại học.

Năm 2021, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội xét tuyển theo các phương thức, với xét tuyển tài năng từ 15-20% tổng chỉ tiêu, gồm các phương thức:

- Xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; 

- Xét tuyển thẳng dựa trên các chứng chỉ quốc tế SAT, ACT, A-Level và IELTS.

- Xét hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn. Hiện đã có gần 1.000 thí sinh đã xác nhận nhập học vào Trường Đại học Bách khoa Hà Nội theo diện xét tuyển tài năng.

Với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT, Trường tuyển 80 - 85% tổng chỉ tiêu. Điều kiện tham gia phương thức xét tuyển này: Thí sinh có điểm trung bình 6 học kỳ của mỗi môn học ở bậc THPT trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 7.0 trở lên.

Điểm xét từng ngành/chương trình đào tạo được xác định theo tổng điểm thi 03 môn thi của một trong các tổ hợp: A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 (có tính hệ số môn chính ở một số ngành và điểm cộng ưu tiên theo quy định của Bộ GDĐT).

Các tổ hợp A02 (Toán-Lý-Sinh), D26 (Toán-Lý-Tiếng Đức), D28 (Toán-Lý-Tiếng Nhật) và D29 (Toán-Lý-Tiếng Pháp) được sử dụng để xét tuyển vào một số ngành đặc thù của trường.  

Đối với hình thức xét tuyển theo điểm thi, thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS (Academic) từ 5.0 trở lên hoặc tương đương có thể được quy đổi điểm thay cho điểm thi môn tiếng Anh để xét tuyển vào các ngành/chương trình có tổ hợp xét tuyển A01, D07 và D01. Từ 23/8/2021 đến 31/8/2021, Nhà trường sẽ mở đăng ký quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh đợt 2.

Cách tính điểm xét tuyển như sau: 

- Với tổ hợp môn không có môn chính:

Điểm xét = [(Môn 1 + Môn 2 + Môn 3)] + Điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng).

- Với tổ hợp môn có môn chính:

Điểm xét = [(Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Môn chính) x 3/4] + Điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng).

Chỉ tiêu và mã tổ hợp xét tuyển theo phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 xem tại:  https://www.hust.edu.vn/hung-bai-viet-sv/-/asset_publisher/AKFI5qRls1e8/content/bkhn-cong-bo-diem-san-2021