Đề án tuyển sinh năm 2018 của trường ĐH Khoa học Tự nhiên TPHCM
(Dân trí) - Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia TP.HCM) đã công bố phương án tuyển sinh năm 2018 với 3 phương thức tuyển. Đặc biệt, năm nay trường dành 20% chỉ tiêu xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức.
Theo đề án, trường dành 60% chỉ tiêu xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia. Bên cạnh đó, 20% chỉ tiêu các ngành và nhóm ngành được dùng để xét tuyển kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức. Phương thức tuyển sinh thứ 3 chính là dành 20% chỉ tiêu còn lại sẽ xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT (tối đa 5%) và quy định riêng của ĐH Quốc gia TP.HCM (tối đa 15%).
Các điều kiện xét tuyển cụ thể: thí sinh tốt nghiệp THPT, có trung bình cộng các điểm trung bình ba năm học (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) từ 6,5 trở lên đối với xét tuyển trình độ ĐH.
Năm 2018, trường dự kiến tuyển 3.205 chỉ tiêu trong đó bậc ĐH là 2.995 chỉ tiêu, bậc CĐ 210 chỉ tiêu. Như vậy, tổng chỉ tiêu giảm nhẹ so với năm 2017. Theo đó chỉ tiêu các ngành tương đương năm ngoái, chỉ giảm 100 chỉ tiêu nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin bậc ĐH và giảm 90 chỉ tiêu bậc CĐ so với năm 2017.
Chỉ tiêu dự kiến của các ngành, nhóm ngành vào trường ĐH Khoa học tự nhiên TP.HCM như sau:
Stt | Tên ngành/ Nhóm ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Phương thức xét tuyển |
I. | Đại học | Tổ hợp môn/bài thi xét tuyển (xếp theo thứ tự ưu tiên) | |
1 | Sinh học | 300 | Sinh – Hóa – Toán KHTN-Toán-Tiếng Anh |
2 | Công nghệ Sinh học | 200 | Hóa-Toán-Lý Sinh-Hóa-Toán KHTN-Toán-Tiếng Anh |
3 | Công nghệ Sinh học (CT Chất lượng cao) | 40 | Hóa-Toán-Lý Sinh-Hóa-Toán KHTN-Toán-Tiếng Anh |
4 | Khoa học Vật liệu | 200 | Lý-Hóa-Toán Hóa-Sinh-Toán Lý-Toán-Tiếng Anh Hóa-Toán-Tiếng Anh |
5 | Vật lý học | 200 | Lý-Hóa-Toán Lý-Toán-Tiếng Anh Toán-KHTN-Tiếng Anh Lý-Toán-Sinh |
6 | Hoá học | 200 | Lý-Hóa-Toán Hóa-Sinh-Toán Hóa-Toán-Tiếng Anh KHTN-Toán-Tiếng Anh |
7 | Hoá học (CTLK Việt - Pháp) | 25 | Lý-Hóa-Toán Hóa-Sinh-Toán Hóa-Toán-Tiếng Anh Hóa-Toán-Tiếng Pháp |
8 | Địa chất học | 160 | Toán-Hóa-Lý Sinh-Toán-Hóa Lý-Toán-Tiếng Anh Hóa-Toán-Tiếng Anh |
9 | Hải dương học | 80 | Toán-Lý-Hóa Toán-Sinh-Hóa Toán-Lý-Tiếng Anh Toán-Hóa-Tiếng Anh |
10 | Khoa học Môi trường | 150 | Hóa-Toán-Lý Sinh-Hóa-Toán Sinh-Toán-Tiếng Anh Hóa-Toán-Tiếng Anh |
11 | Toán học | 300 | Toán-Lý-Hóa Toán-Lý-Tiếng Anh Toán-KHTN-Tiếng Anh |
12 | Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin | 500 | Toán-Lý-Hóa Toán-Lý-Tiếng Anh Toán-Tiếng Anh-Sinh Toán-Tiếng Anh-Hóa |
13 | Công nghệ thông tin (CT Chất lượng cao) | 100 | Toán-Lý-Hóa Toán-Lý-Tiếng Anh Toán-Tiếng Anh-Sinh Toán-Tiếng Anh-Hóa |
14 | Công nghệ thông tin (CT Tiên tiến) | 60 | Toán-Lý-Hóa Toán-Lý-Tiếng Anh Toán-Tiếng Anh-Sinh Toán-Tiếng Anh-Hóa |
15 | Công nghệ thông tin (CTLK Việt - Pháp) | 40 | Toán-Lý-Hóa Toán-Lý-Tiếng Anh Toán-Lý-Pháp Toán-Tiếng Anh-Hóa |
16 | Công nghệ kỹ thuật Hóa học (CT Chất lượng cao) | 90 | Toán-Lý-Hóa Hóa-Sinh-Toán Hóa-Toán-Tiếng Anh Sinh-Toán-Tiếng Anh |
17 | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | 100 | Hóa-Toán-Lý Sinh-Hóa-Toán Sinh-Toán-Tiếng Anh Hóa-Toán-Tiếng Anh |
18 | Kỹ thuật điện - tử viễn thông | 160 | Toán-Lý-Hóa Toán-Lý-Tiếng Anh Toán-Tiếng Anh-Hóa |
19 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông (CT Chất lượng cao) | 40 | Toán-Lý-Hóa Toán-Lý-Tiếng Anh Toán-Tiếng Anh-Hóa |
20 | Kỹ thuật hạt nhân | 50 | Lý-Hóa-Toán Lý-Hóa-Tiếng Anh Lý-Toán-Sinh Toán-KHTN-Tiếng Anh |
II. | Cao đẳng | ||
1 | Công nghệ thông tin | 210 | Toán-Lý-Hóa Toán-Lý Tiếng Anh |
Lê Phương