5 trường phía Bắc cùng công bố điểm chuẩn và NV2
(Dân trí) - Sáng nay 16/8, thêm 5 trường ĐH công bố điểm chuẩn. Đó là ĐH Y Hà Nội, ĐH Sân khấu Điện ảnh, ĐH Công đoàn, ĐH Mỏ - Địa chất và ĐH Y Thái Bình.
Trước đó, 30 trường ĐH phía Bắc đã công bố điểm chuẩn và chỉ tiêu xét tuyển NV2. Như vậy đến thời điểm này, thí sinh thi vào 35 trường ĐH phía Bắc đã biết kết quả tuyển sinh trong kỳ thi ĐH năm nay.
Dưới đây là điểm dành cho đối tượng KV3, nhóm đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, các khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.
1. Trường ĐH Y Hà Nội: Bác sỹ đa khoa (301): 23,5; Bác sỹ Y học cổ truyền (302)22,5; Bác sỹ Răng Hàm Mặt (303): 25,5; Bác sỹ Y học dự phòng (304): 21; Cử nhân Điều dưỡng (305): 20;Cử nhân Kỹ thuật Y học (306): 20,5; Cử nhân Y tế Công cộng (307): 22,5.
2. ĐH Sân khấu điện ảnh: Trường có tuyển NV2 với các ngành: Công nghệ Kỹ thuật Điện tử và Công nghệ Điện ảnh Truyền hình với số điểm dự kiến là 14,5.
Đạo diễn điện ảnh: 18; Quay phim điện ảnh: 15,5; Lý luận phê bình điện ảnh: 18; Biên kịch điện ảnh: 19; Đạo diễn truyền hình: 17; Quay phim truyền hình: 16; Nhiếp ảnh: 17; Thiết kế Mỹ thuật: 16; Thiết kế phục trang: 15,5.
Diễn viên SK-ĐA: 16,5; Diễn viên Chèo: 16,5; Diễn viên Cải lương: 17; CĐ Nhạc công - Kịch hát dân tộc: 17; Huấn luyện múa: 16; Biên đạo múa: 17.
3. ĐH Công đoàn: Trường dành 60 chỉ tiêu NV2 với 2 ngành Bảo hộ lao động và Xã hội học.
Bảo hộ lao động: 15; Quản trị kinh doanh, khối A 16, khối D1 17,5; Kế toán, khối A:18, D1: 18,5; Tài chính - Ngân hàng, khối A:18, D1: 19; Xã hội học, khối C: 17,5; Công tác xã hội: 18,5.
4. ĐH Mỏ - Địa chất: Trường dành 165 chỉ tiêu cho NV2 vào các ngành.
Dầu khí: 19,5; Mỏ: 17,5; Địa chất: 17,5; Trắc địa: 17; Kinh tế: 16; Công nghệ thông tin: 15; Ngành Mỏ đào tạo ở Quảng Ninh: 17; Ngành Dầu khí đào tạo ở Vũng Tầu: 15,5.
5. ĐH Y - Thái Bình: (Không xét tuyển NV2)
ĐH Dược A: 20,5; Bác sĩ Đa khoa B: 22,5; ĐH Điều dưỡng B: 17,5; Bác sĩ Y học Cổ truyền B: 16.
* Chiều 15/8, các trường ĐH Cảnh sát nhân dân, ĐH Luật Hà Nội và ĐH Tây Bắc đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển. Ba trường này đều xét điểm trúng tuyển theo khối thi.
Theo thông báo của Bộ GD-ĐT, trước ngày 20/8, các trường phải báo cáo về Bộ điểm trúng tuyển và gửi giấy chứng nhận kết quả thi, giấy báo trúng tuyển cho thí sinh.
1. ĐH Cảnh sát nhân dân
Mã ngành | Ngành | Khối thi | Điểm chuẩn |
504 | Thí sinh ghi ký hiệu | A | 22 |
504 | Thí sinh ghi ký hiệu | C | 17 |
504 | Thí sinh ghi ký hiệu | D1 | 21 |
2. Trường ĐH Luật Hà Nội
Mã ngành | Ngành | Khối thi | Điểm chuẩn |
501 |
Pháp luật kinh tế | A | 18.0 |
C | 20.5 | ||
D1 | 20.0 | ||
502 |
Luật hình sự | A | 18.0 |
C | 20.5 | ||
D1 | 20.0 | ||
503 |
Luật dân sự | A | 18.0 |
C | 20.5 | ||
D1 | 20.0 | ||
504 |
Hành chính - nhà nước | A | 18.0 |
C | 20.5 | ||
D1 | 20.0 | ||
505 |
Luật kinh doanh quốc tế | A | 18.0 |
C | 20.5 | ||
D1 | 20.0 |
3. Trường ĐH Tây Bắc
Ngoại trừ ngành Sư phạm, còn lại tất cả các ngành của trường đều bằng điểm sàn của Bộ GD-ĐT.
Trường cũng xét tuyển 210 chỉ tiêu đào tạo liên kết tại trường các ngành Công nghệ thông tin (70 chỉ tiêu, liên kết với Trường ĐH Bách khoa Hà Nội), ngành Quản trị kinh doanh (70 chỉ tiêu, liên kết với Trường ĐH Kinh tế quốc dân), ngành Bảo vệ thực vật (70 chỉ tiêu, liên kết với Trường ĐH Nông nghiệp 1). Đối tượng dự tuyển là thí sinh có hộ khẩu từ tỉnh Hà Tĩnh trở ra.
Điểm chuẩn:
Mã ngành | Ngành | Khối thi | Điểm chuẩn |
101 | Sư phạm Toán | A | 14,5 |
102 | Sư phạm Tin | A | 13,0 |
103 | Sư phạm Vật lý | A | 13,5 |
204 | Sư phạm Hóa học | A | 14,5 |
301 | Sư phạm Sinh học | B | 15,0 |
302 | Lâm sinh | A | 13,0 |
B | 14,0 | ||
303 | Chăn nuôi | A | 13,0 |
B | 14,0 | ||
304 | Bảo vệ thực vật | A | 13,0 |
B | 14,0 | ||
305 | Nông học | A | 13,0 |
B | 14,0 | ||
401 | Kế toán | A | 13,0 |
601 | Sư phạm Ngữ văn | C | 16,0 |
602 | Sư phạm Lịch sử | C | 16,0 |
603 | Sư phạm Địa lý | C | 16,5 |
605 | Sư phạm Giáo dục chính trị | C | 14,0 |
701 | Sư phạm Tiếng Anh | D1 | 14,0 |
903 | Sư phạm GD Tiểu học | A | 13,0 |
C | 14,0 | ||
904 | Sư phạm Mầm non | M | 12,5 |
905 | Sư phạm Toán - Lý | A | 13,0 |
906 | Sư phạm Văn - Giáo dục công dân | C | 14,0 |
Xét tuyển NV2 với 240 chỉ tiêu:
Mã ngành | Ngành | Khối thi | Điểm chuẩn | Chỉ tiêu |
302 | Lâm sinh | A | 13,0 | Tổng chỉ tiêu xét tuyển NV2 các ngành này là 240. |
B | 14,0 | |||
305 | Nông học | A | 13,0 | |
B | 14,0 | |||
905 | Sư phạm Toán - Lý | A | 13,0 | |
401 | Kế toán | A | 13,0 |
ĐIỂM CHUẨN VÀ NV2 CỦA 27 TRƯỜNG PHÍA BẮC
* Sáng 15/8, thêm 9 trường ĐH phía Bắc công bố điểm chuẩn và xét tuyển NV2.
1. ĐH Thuỷ lợi:
Công trình Thủy lợi: 19,5; Cơ sở phía Nam: 14; Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (cấp thoát nước): 18,5; cơ sở phía Nam: 13; Kinh tế thủy lợi: 18; Công trình Thủy điện 16; Máy xây dựng và Thiết bị thủy lợi 16; Tin học 16; Kỹ thuật bờ biển 16; Thủy nông - Cải tạo đất 16; Cơ sở phía Nam 13; Thủy văn - Môi trường 16; Cơ sở phía Nam 13.
Năm nay, ĐH Thủy lợi có 118 chỉ tiêu NV2 tại cơ sở 2 ở TPHCM, trong các ngành Thủy nông - Cải tạo đất, Thủy văn - Môi trường, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng. Điểm xét NV2 bằng điểm vào trường: 13 điểm.
Ở hệ Cao đẳng, trường tuyển NV1 đối với ngành Công trình Thủy lợi. Điểm ở cơ sở phía Bắc là 12, 11 điểm với cơ sở phía Nam. Ngoài ra, ngành Công trình thuỷ lợi - thuỷ điện có 135 chỉ tiêu NV2, trong đó ở cơ sở 1: 67 suất, xét điểm từ 12 trở lên, ở cơ sở 2: 68 chỉ tiêu, xét điểm từ 11 trở lên.
2. Học viện Tài chính:
Tài chính - Ngân hàng 23,5; Ngành Kế toán 23; Kế toán doanh nghiệp; Quản trị kinh doanh 23,5; Hệ thống thông tin kinh tế: 23.
3. Viện ĐH Mở Hà Nội: (Tuyển 250 chỉ tiêu NV2 vào các ngành)
Công nghệ tin học: 14,5; Điện tử thông tin: 14; Công nghệ sinh học: khối A 14, khối B: 16,5; Kế toán (khối D): 18,5 ; Quản trị doanh nghiệp ( khối D): 17,5; Quản trị du lịch khách sạn (khối D) 22 (tiếng Anh nhân hệ số 2); Hướng dẫn du lịch (khối D): 20,5; Tiếng Anh: 22,5.
Kiến trúc (khối V): 21,5 (môn năng khiếu nhân hệ số 2); Mỹ thuật công nghiệp (khối H): 36 (hai môn năng khiếu nhân hệ số 2); Thiết kế thời trang (khối H): 36 (hai môn năng khiếu nhân hệ số 2).
4. Học viện Quan hệ quốc tế:
Khoa Anh D1: 18; Tiếng Anh quan hệ quốc tế D1: 21 (đã nhân hệ số); Khoa Trung D1:17,5; Khoa Pháp D3: 21; Tiếng Pháp quan hệ quốc tế D3: 21 (đã nhân hệ số).
5. ĐH Ngoại ngữ Hà Nội:
(Không tuyển NV2): Khoa học Máy tính: 27; Quản trị Kinh doanh :29; Tài chính: 31; Quốc tế học: 26,5; Du lịch : 28,5; Tiếng Anh: 30; Tiếng Nga: 24; Tiếng Pháp: 25; Tiếng Trung: 28; Tiếng Đức: 27,5; Tiếng Nhật: 30; Tiếng Hàn: 29; Tiếng Tây Ba Nha: 27,5; Tiếng Italia: 24; Tiếng Bồ Đào Nha: 25,5.
6. Học viện Báo chí & Tuyên truyền:
Xã hội học D1: 17.5; Triết học, khối C, D1: 16,5; Chủ nghĩa xã hội khoa học C: 17.0; Kinh tế Chính trị: khối C 20.0; D1: 18.5; Lịch sử Đảng 18,5; Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước: 20.0; Công tác tư tưởng: 19.0; Chính trị học Việt Nam: 18.0; Quản lý xã hội: 19.0; Tư tưởng Hồ Chí Minh: 17.5; Giáo dục chính trị: 17.5; Xuất bản, khối C: 18; D1: 17.
Với các ngành báo: Báo In, khối C 21.0; D1: 20.0; Báo Ảnh, khối C: 18.5; D1: 18.0; Báo Phát thanh, khối C, D1: 18; Báo Truyền hình, khối C: 21.5; D1: 20.5; Báo Mạng điện tử D1: 19.0; Thông tin đối ngoại D1: 18.5; Quan hệ công chúng D1: 20.5; Biên dịch Tiếng Anh D1: 20.5.
7. ĐH Vinh:
(Trường tuyển gần 1.000 chỉ tiêu vào NV2 vào các ngành với mức điểm bằng điểm NV1 trở lên):
SP Toán: 22; SP Tin: 18; SP Lý: 22; SP Hóa: 21; SP Sinh: 18; SP Thể dục: 22; SP Thể dục Giáo dục quốc phòng: 22; SP Giáo dục Chính trị: 20; SP Văn: 20; SP Sử: 21; SP Địa, A: 16,5; SP Anh: 27,5; SP Pháp: 20: SP Giáo dục Tiểu học : 13 (điểm sàn môn Năng khiếu là 4 điểm); SP Giáo dục Mầm non: 14 (điểm sàn môn Năng khiếu là 4 điểm).
Cử nhân Anh văn: 23; Cử nhân Toán tin: 13; Cử nhân Lý: 13; Cử nhân Hóa: 13; Cử nhân Sinh: 14; Cử nhân Quản trị Kinh doanh: 15; Cử nhân Quản trị Kinh doanh (phân hiệu Hà Tĩnh): 13; Cử nhân Kế toán: 18,5; Cử nhân Kế toán (phân hiệu Hà Tĩnh): 13; Cử nhân Văn: 14; Cử nhân Sử: 14; Kỹ sư Xây dựng: 19,5; Kỹ sư Công nghệ thông tin: 16,5; Kỹ sư Điện tử Viễn thông: 16,5; Cử nhân Toán Tin ứng dụng: 13.
Các ngành đào tạo Kỹ sư nuôi trồng Thủy sản, Nông học, Khuyến nông phát triển Nông thôn, Khuyến nông phát triển Nông thôn (phân hiệu Hà Tĩnh) và Kỹ sư Công nghệ thực phẩm, Cử nhân môi trường, Cử nhân chính trị Luật: 14.
8. ĐH Lâm nghiệp:
(Trường dành 300 chỉ tiêu cho NV2, mức điểm bằng điểm sàn của Bộ, khối A: 13; khối B: 14).
Chế biến lâm sản: 13; Công nghiệp và phát triển nông thôn: 13; Cơ giới hoá lâm nghiệp: 13; Thiết kế chế tạo sản phẩm mộc và nội thất: 13; Quản trị kinh doanh: 13; Kinh tế lâm nghiệp: 13; Quản lý đất đai: 13; Kế toán: 13; Lâm học, khối A: 13, B:14.
Quản lý bảo vệ tài nguyên rừng và môi trường, khối A: 13, B: 14; Lâm nghiệp xã hội, khối A: 13, B: 14; Lâm nghiệp đô thị, khối A:13; B: 14; Nông lâm kết hợp, khối A: 13, B: 14; Khoa học môi trường, khối A: 13, B: 14; Công nghệ sinh học: khối A: 13; B: 14.
* Trong chiều 14/8, 11 trường ĐH khu vực phía Bắc chính thức công bố điểm chuẩn:
9. ĐH Kiến trúc: Khối A: 21,5; Khối V: 19; Khối H: 20.
10. ĐH Dược: 23,5.
11. ĐH Răng - Hàm - Mặt: 23.
12. ĐH Y tế công cộng: 18.
13. ĐH Văn hoá: Phát hành, xuất bản phẩm: C: 17,5: D1: 16,5: Thư viện thông tin: C: 17; D1: 15,5; Bảo tàng C: 16; D1:15,5: Văn hoá du lịch D1: 17: Văn hoá dân tộc C:18
Quản lý văn hoá C:18,5; R1,2:15,5.
Trường ĐH Văn hoá tuyển 100 chỉ tiêu NV2 cho 2 ngành Quản lý văn hóa và Văn hoá du lịch cho các thí sinh ở khu vực miền Trung. Điểm xét tuyển ngang điểm sàn của Bộ.
14. Học viện Công nghệ Bưu chính - Viễn thông
Điện tử Viễn thông, phía Bắc: 24; phía Nam 22: Công nghệ thông tin, phía Bắc: 22,5; phía Nam: 19; Quản trị kinh doanh, phía Bắc: 22,5; phía Nam: 19.
15. Học viện Ngân hàng
Tài chính - Ngân hàng: 23; Kế toán: 22,5; Quản trị kinh doanh: 22,5
Hệ cao đẳng: 18
Trường không xét tuyển NV2 với hệ ĐH nhưng ở hệ CĐ, trường dành xét tuyển 460 chỉ tiêu cho NV2.
16. ĐH Bách khoa Hà Nội:
Khối D: 24 (ngoại ngữ đã nhân hệ số); khối A: 22,5.
Riêng 6 ngành khối A: Khoa học và công nghệ vật liệu; Công nghệ sinh học và thực phẩm; Vật lý kỹ thuật; Sư phạm kỹ thuật; Công nghệ dệt may - Thời trang; Kinh tế quản lý có điểm chuẩn là: 21,5.
17. Trường ĐH Nông nghiệp 1 Hà Nội: Điểm chuẩn cả 2 khối A, B đều là 15,5.
18. ĐH Kinh tế Quốc dân: Kế toán - Kiểm toán: 26 (A); Ngân hàng - Tài chính 24 (A); Kinh tế: 21,5 (A); Quản trị kinh doanh: 21,5 (A); Hệ thống thông tin kinh tế: 21,5 (A); Luật học: 21,5 (A); Khoa học máy tính : 21,5 (A); Tiếng Anh thương mại (D): 28,5 đã nhân hệ số.
19. ĐH Y Hải Phòng: Bác sĩ đa khoa: 20,5; Điều dưỡng: 18.
* Trước đó, vào sáng 14/8, 8 trường ĐH phía Bắc là Ngoại thương, Thương mại, Sư phạm Hà Nội, Giao thông Vận tải, Học viện Kỹ thuật Mật mã, Luật, Học viện Hành chính, Xây dựng đã lần lượt công bố điểm chuẩn và NV2:
20. ĐH Sư phạm Hà Nội: Ngành SP Toán là 25; SP Tin học 18,5; SP Vật lý 21,5; SP Kỹ thuật 17,5; SP Hóa học 24,5; SP Sinh- Kỹ thuật nông nghiệp 22; SP Ngữ văn 21,5; SP Lịch sử khối C 21,5, khối D 20; SP Địa lý khối A 20, khối C 22; SP Tâm lý giáo dục 18; SP Giáo dục chính trị khối C 20,5, khối D 19,5;
SP Tiếng Anh 28 (đã nhân hệ số); SP Tiếng Pháp 26 (đã nhân hệ số); SP Âm nhạc 30 (đã nhân hệ số); SP Mỹ thuật 30,5 (đã nhân hệ số); SP thể dục thể thao 24 (đã nhân hệ số); SP giáo dục tiểu học 22; SP giáo dục đặc biệt 17; Cử nhân Công nghệ thông tin 18,5; Cử nhân Hóa 19; Cử nhân Sinh học 19,5; Cử nhân lịch sử 19; Việt Nam học khối C 18, khối D 19.
ĐH Sư phạm Hà Nội cũng thông báo sẽ dành 119 chỉ tiêu xét tuyển NV2 hệ ĐH. Cụ thể, ngành cử nhân công nghệ thông tin khối A tuyển 31 chỉ tiêu, điểm xét tuyển 23 điểm; Cử nhân Hóa khối A tuyển 25 chỉ tiêu-23 điểm; SP Tâm lý giáo dục khối C tuyển 10 chỉ tiêu-23 điểm; ngành Việt Nam học khối C, D tuyển 30 chỉ tiêu-23 điểm; Sư phạm tiếng Pháp tuyển 23 chỉ tiêu-28 điểm (ngoại ngữ nhân hệ số 2).
21. ĐH Ngoại thương Hà Nội: Kinh tế A: 26,5; Kinh tế D1:24,5; Kinh tế D2: 22,5; Kinh tế D3: 24,5; Kinh tế (Mã 454) D1: 22: Kinh tế (Mã 455) D1: 24: Kinh tế (Mã 456) D4: 22: Quản trị kinh doanh (402,403) A: 23: Tài chính Ngân hàng A: 23: Tiếng Anh D1: 22: Tiếng Trung D1, D4: 22: Tiếng Nhật D1: 22: Tiếng Pháp D3: 23,5
22. Học viện Kỹ thuật mật mã: Tin học (An toàn thông tin): 17
23. ĐH Thương mại: ngành Kinh tế thương mại, Kế toán thương mại 21,5; Quản trị doanh nghiệp 19; Thương mại điện tử: 18,5; Thương mại quốc tế : 18; Khách sạn du lịch, Marketing thương mại: 17,5.
ĐH Thương mại sẽ dành 400 chỉ tiêu xét tuyển NV2, cụ thể:
Ngành Thương mại điện tử xét tuyển 160 chỉ tiêu, điểm xét tuyển: 20,5; Thương mại quốc tế xét 80 chỉ tiêu, điểm xét tuyển :20; Khách sạn du lịch và Marketing thương mại cùng xét tuyển 80 chỉ tiêu, điểm xét tuyển: 19,5.
24. ĐH Xây dựng: Ngành kiến trúc: 24,5 (đã nhân hệ số môn năng khiếu); Tất cả các ngành còn lại là: 20.
25. Học viện Hành chính quốc gia: Cơ sở phía Bắc A: 19; Khối C: 20,5. Cơ sở phía Nam, Khối A: 16, Khối C: 17,5.
26. ĐH Giao thông vận tải: Cơ sở phía Bắc: 20: Cơ sở phía Nam: 15
27. ĐH Luật Hà Nội: Khối A: 18, Khối C: 20,5, Khối D: 20
Chúng tôi sẽ tiếp tục thông tin tới bạn đọc điểm chuẩn vào các trường ĐH, CĐ khác...
Minh Hạnh
(Tổng hợp)