4 phương thức tuyển sinh của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 2022
(Dân trí) - Ngày 24/6, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông công bố phương án tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2022. Theo đó, tổng chỉ tiêu là 3.820.
Năm 2022, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông sử dụng 04 phương thức tuyển sinh như sau:
- Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Học viện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Học viện (có thông báo riêng);
- Xét tuyển dựa vào kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022;
- Xét tuyển kết hợp giữa kết quả học tập ở bậc THPT với một trong các loại Chứng chỉ quốc tế hoặc Thành tích cá nhân trong các kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi hoặc Thành tích học tập tại các trường THPT chuyên như đã nêu tại điểm c) mục 2 về Đối tượng tuyển sinh dưới đây.
- Xét tuyển dựa vào kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy như đã nêu về Đối tượng tuyển sinh dưới đây:
- Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:
+) Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
+) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2022:
Ngoài các yêu cầu theo quy định chung ở mục a) thì thí sinh phải tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 với các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển tương ứng các ngành của Học viện.
Đối với phương thức xét tuyển kết hợp thì ngoài các yêu cầu theo quy định chung ở mục a) thì thí sinh cần có thêm một trong các điều kiện sau đây:
- Thí sinh có Chứng chỉ quốc tế SAT, trong thời hạn 02 năm (tính đến ngày xét tuyển) từ 1130/1600 trở lên hoặc ATC từ 25/36 trở lên; và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên;
- Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 65 trở lên hoặc TOEFL ITP 513 trở lên; và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên;
- Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đã tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (TW) các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên.
- Là học sinh chuyên các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học của trường THPT chuyên trên phạm vi toàn quốc (các trường THPT chuyên thuộc Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW và các trường THPT chuyên thuộc Cơ sở giáo dục đại học) hoặc hệ chuyên thuộc các trường THPT trọng điểm quốc gia; Và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 đạt từ 8,0 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên (Như danh sách các trường THPT chuyên kèm theo).
Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy thì ngoài các yêu cầu theo quy định chung thì thí sinh cần có thêm một trong các điều kiện sau đây:
- Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Hà Nội năm 2022 từ 80 điểm trở lên;
- Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh năm 2022 từ 700 điểm trở lên;
- Thí sinh có điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2022 từ 20 điểm trở lên.
Dự kiến chỉ tiêu của 02 Cơ sở đào tạo như sau:
CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA BẮC (Mã trường: BVH)
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển | Tên ngành/ nhóm ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển | ||
XT dựa vào KQ thi TN THPT1 | Xét tuyển kết hợp2 | XT dựa vào KQ ĐGNL, ĐGTD3 | |||||
1 | Đại học | 7520207 | Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 340 | 95 | 45 | Toán, Lý, Hóa (mã A00); Toán, Lý, Anh (mã A01). |
2 | Đại học | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử | 175 | 50 | 25 | |
3 | Đại học | 7480201 | Công nghệ thông tin | 590 | 170 | 80 | |
4 | Đại học | 7480202 | An toàn thông tin | 165 | 50 | 25 | |
5 | Đại học | 7329001 | Công nghệ đa phương tiện | 175 | 50 | 25 | Toán, Lý, Hóa (mã A00); Toán, Lý, Anh (mã A01); Toán, Văn, Anh (mã D01). |
6 | Đại học | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 85 | 25 | 10 | |
7 | Đại học | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 135 | 35 | 20 | |
8 | Đại học | 7340122 | Thương mại điện tử | 90 | 20 | 10 | |
9 | Đại học | 7340115 | Marketing | 170 | 50 | 25 | |
10 | Đại học | 7340301 | Kế toán | 120 | 30 | 15 | |
11 | Đại học | 7340205 | Công nghệ tài chính (Fintech) | 80 | 20 | 10 | |
Tổng cộng | 2125 | 595 | 290 | ||||
Chương trình chất lượng cao trình độ đại học (Chất lượng cao theo Thông tư 23) | |||||||
Đại học | 7480201 _CLC | Công nghệ thông tin | 250 |
CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA NAM (Mã trường: BVS)
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển | Tên ngành/ nhóm ngành xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp xét tuyển | ||
XT dựa vào KQ thi TN THPT1 | Xét tuyển kết hợp2 | XT dựa vào KQ ĐGNL, ĐGTD3 | |||||
1 | Đại học | 7520207 | Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 70 | 5 | 5 | Toán, Lý, Hóa (mã A00); Toán, Lý, Anh (mã A01). |
2 | Đại học | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử | 70 | 5 | 5 | |
3 | Đại học | 7520216 | Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa | 65 | 5 | 5 | |
4 | Đại học | 7520208 | Công nghệ Inernet vạn vật | 65 | 5 | 5 | |
5 | Đại học | 7480201 | Công nghệ thông tin | 115 | 25 | 30 | |
6 | Đại học | 7480202 | An toàn thông tin | 35 | 10 | 15 | |
7 | Đại học | 7329001 | Công nghệ đa phương tiện | 75 | 5 | 10 | Toán, Lý, Hóa (mã A00); Toán, Lý, Anh (mã A01); Toán, Văn, Anh (mã D01). |
8 | Đại học | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 35 | 5 | 5 | |
9 | Đại học | 7340115 | Marketing | 50 | 10 | 10 | |
10 | Đại học | 7340301 | Kế toán | 55 | 5 | 5 | |
Tổng cộng | 635 | 80 | 95 | ||||
Chương trình chất lượng cao trình độ đại học (Chất lượng cao theo Thông tư 23) | |||||||
Đại học | 7480201 _CLC | Công nghệ thông tin | 50 |
Ghi chú:
(1) Tên phương thức XT: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT (mã phương thức XT trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT là 100);
(2) Tên phương thức XT: Xét tuyển kết hợp (mã phương thức XT trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT là 410);
(3) Tên phương thức XT: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy (mã phương thức XT trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT là 402);
Thí sinh sử dụng Tên và mã các phương thức xét tuyển nêu trên để đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (Áp dụng cho cả thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT và các thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức xét tuyển riêng mà Học viện đã công bố).
Thông tin chi tiết về tuyển sinh năm 2022 của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông xem TẠI ĐÂY