Phí qua hầm Đèo Cả thấp nhất 90.000 đồng
(Dân trí) - Bộ Giao thông vận tải (GTVT) vừa có văn bản về việc điều chỉnh mức phí qua hầm đường bộ Đèo Cả nối 2 tỉnh Phú Yên và Khánh Hòa bắt đầu từ 0h ngày 1/4 tới đây.
Hầm đường bộ qua Đèo Cả (bao gồm hầm Đèo Cả, hầm Cổ Mã) được khởi công năm 2012 và hoàn thành ngày 21/08/2017. Trong hai hầm này, chỉ thu phí qua hầm Đèo Cả, riêng Hầm Cổ Mã đã đưa vào hoạt động từ tháng 10/2016 và không thu phí.
Khi lưu thông qua hầm Đèo Cả, các phương tiện chỉ mất 10 phút thay vì 45 phút đường đèo quanh co hiểm trở. Đặc biệt, khi đưa hầm vào khai thác tai nạn giao thông đã giảm nhiều. Trước đó, khi chưa có hầm, xe cộ buộc phải leo đèo, hàng năm đều xảy ra những vụ tai nạn giao thông thảm khốc, nhất là dịp lưu lượng xe tăng cao, đặc biệt trong mùa mưa bão, dịp lễ và Tết cổ truyền.
Việc thu phí để hoàn vốn cho Dự án Hầm đường bộ Đèo Cả bắt đầu từ ngày 3/9/2017, với mức phí được áp dụng theo Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15/11/2016 của Bộ GTVT, đồng thời người dân có quyền lựa chọn trả phí để đảm bảo an toàn khi đi qua hầm hoặc đi qua đường đèo không mất phí.
Tuy nhiên, theo Thông tư 35, mức phí qua hầm Đèo Cả được cho là bất cập khi chỉ được thu bằng mức phí cầu, đường bộ. Mức phí đó được cho là thấp, chưa phù hợp với đặc thù công trình đặc biệt là hầm giao thông đường bộ, không đảm bảo khả năng hoàn vốn của dự án. Vì vậy, Bộ GTVT đã chỉ đạo các cơ quan liên quan nghiên cứu điều chỉnh Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT để ban hành khung mức giá dịch vụ phù hợp với tính chất đặc thù của công trình hầm.
Trên cơ sở cân nhắc phương án tài chính, sự cam kết của nhà nước với nhà đầu tư, Bộ GTVT đã kiểm tra, đánh giá, lấy ý kiến của các bộ, ngành, địa phương, để làm cơ sở ban hành Thông tư số 60/2018/TT-BGTVT ngày 21/10/2018 để xử lý các bất cập về mức phí của Thông tư 35/2016/TT-BGTVT, đồng thời chấp thuận điều chỉnh mức thu phí qua hầm đường bộ nhằm phù hợp với tình hình thực tế, tuân thủ các quy định.
Từ ngày 1/4, với mức phí cụ thể được điều chỉnh qua hầm đường bộ Đèo Cả được điều chỉnh như sau:
TT | Phương tiện | Mệnh giá (đồng/vé) | ||
Vé lượt | Vé tháng | Vé quý | ||
1 | Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng. | 90.000 | 2.700.000 | 7.290.000 |
2 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn. | 130.000 | 3.900.000 | 10.530.000 |
3 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn. | 170.000 | 5.100.000 | 13.770.000 |
4 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng Container 20 feet. | 180.000 | 5.400.000 | 14.580.000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng Container 40 feet. | 240.000 | 7.200.000 | 19.440.000 |
C.N.Q