Có gì khác biệt giữa động cơ eSP của Honda, Blue Core của Yamaha và 3V i.e của Piaggio?
(Dân trí) - Để tăng tính cạnh tranh đồng thời giảm sự ô nhiễm đến môi trường, các hãng xe máy đến từ nước ngoài như Honda và Yamaha của Nhật Bản, Piaggio của Ý đua nhau áp dụng công nghệ mới cho các sản phẩm của mình, đặc biệt là động cơ, và người tiêu dùng hưởng lợi.
Honda đã đưa công nghệ eSP áp dụng cho các dòng xe máy ở Việt Nam từ năm 2014, như SH mode, Lead, Airblade và mới đây nhất là Vision. Động cơ eSP giúp tiết kiệm 29% nhiên liệu so với động cơ đời trước đó.
Động cơ eSP
SH mode là một trong những mẫu xe được Honda trang bị động cơ eSP
Piaggio đến từ Ý thì có động cơ 3V i.e cho dòng sản phẩm mới nhất như Vespa Primavera và được nhà sản xuất công bố tiết kiệm đến 30% nhiên liệu so với các thế hệ trước.
Động cơ 3V i.e
Xe Primavera với động cơ 3V i.e
Không chịu thua kém đối thủ, Yamaha mới đây cũng áp dụng công nghệ Blue Core giúp giảm tới 50% mức tiêu hao nhiên liệu so với các dòng xe trước của mình. Đặc biệt, công nghệ động cơ mới này vừa được áp dụng trên dòng xe tay ga cao cấp dành cho nữ mang tên Grande. Điều này cũng đã thay đổi cách nhìn về Yamaha đối với người tiêu dùng.
Động cơ Blue core
Động cơ Blue Core 125cc, 4 thì, xy-lanh đơn, 2 van, SOHC, làm mát bằng không khí, phun xăng điện tử, bộ truyền động biến thiên vô cấp CVT với đường kính và hành trình piston: 52.4 mm x 57.9 mm - Tỉ số nén: 11.0:1.
Piston và xy-lanh nhôm đúc, quạt tản nhiệt hiệu suất cao, lá tản nhiệt số lượng nhiều và mỏng hơn. Thiết kế động cơ nhẹ (trọng lượng 32.1 kg, đã bao gồm cả cần khởi động).
Theo Yamaha, tại trạng thái không tải, động cơ Blue Core có thể hoạt động ở mức vòng tua máy 1.200 vòng/phút, thấp hơn đến 400 vòng so với các dòng xe hiện hành.
Grande là mẫu xe ga cao cấp đầu tiên ở Việt Nam được trang bị động cơ Blue core
Thông số kỹ thuật của 3 thế hệ động cơ mới như sau:
Thông số kỹ thuật | Động cơ Blue Core | Động cơ eSP | Động cơ 3Vi.e | ||
Dung tích xy lanh | 124 cm3 | 124,9 cm3 | 124,5 cm3 | ||
Hệ thống truyền động | Tự động/ Vô cấp | Tự động/ Vô cấp |
| ||
Công suất tối đa | 6,0 kW/6.500 v/ph | 8,36 kW/8.500 v/ph | 7,2 kW/7.750 v/ph | ||
Mô-men xoắn cực đại | 9,7 Nm/5.000 v/ph | 11,7Nm/5.000 v/ph | 9,5 Nm/6.000 v/ph | ||
Làm mát động cơ | Không khí | Dung dịch | Không khí | ||
Phun nhiên liệu | Phun xăng điện tử | Phun xăng điện tử | Phun xăng điện tử | ||