Tỷ lệ “chọi” vào HV Ngân hàng, HV Tài chính, ĐH Kinh tế Quốc dân, ĐH Điện lực
(Dân trí) - 4 học viện và trường đại học trên vừa công bố số lượng hồ sơ ĐKDT dự thi vào trường năm 2012. Theo đó, tỷ lệ “chọi” năm nay so với năm trước không giảm nhiều, thậm chí có trường còn tăng.
Học viện Ngân hàng, số lượng hồ sơ thí sinh ĐKDT là 10.000, trong đó khối A 8.768 (chỉ tiêu là 2.100), khối D 1.333 (chỉ tiêu là 200). So với chỉ tiêu của trường thì dự kiến tỷ lệ “chọi” khối A là: 1/ 4,1, khối D là: 1/6,6. Học viện xây dựng điểm xét tuyển chung theo khối thi.
Trường ĐH Kinh tế quốc dân, tổng số hồ sơ ĐKDT vào trường là 22.000, trong đó khối A là 17.000 hồ sơ, khối D là 5.000. Chỉ tiêu vào trường năm nay là 4.500. Dự kiến tỷ lệ “chọi” là 1/ 4,8.
Trường xét tuyển theo 3 nhóm ngành: Nhóm 1: gồm 9 ngành: Ngôn ngữ Anh, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Marketing, Bất động sản, Tài chính ngân hàng, Kế toán và Quản trị nhân lực. Nhóm này có điểm sàn chung vào Trường (theo khối thi) và điểm trúng tuyển vào ngành (theo khối thi). Thí sinh đạt điểm sàn vào Trường nhưng không đạt điểm trúng tuyển vào ngành đã dự thi được chuyển sang ngành khác, cùng khối thi, còn chỉ tiêu, có điểm trúng tuyển thấp hơn, nếu thí sinh có nguyện vọng.
Nhóm 2, gồm 6 ngành và lớp E-BBA. (6 ngành gồm: Toán ứng dụng trong kinh tế, Thống kê kinh tế, Kinh tế tài nguyên, Hệ thống thông tin quản lý, Luật, Khoa học máy tính). Nhóm này có điểm trúng tuyển vào từng ngành và có thể thấp hơn điểm sàn chung vào trường (mục 1), nhưng không quá 1 (một) điểm.
Nhóm 3: Các Lớp POHE: điểm trúng tuyển lớp POHE thấp hơn điểm sàn chung vào Trường, nhưng không quá 4 điểm.
Sau 1,5 năm, căn cứ kết quả tuyển sinh đại học, kết quả học tập và nguyện vọng của sinh viên, Trường sẽ tổ chức xếp sinh viên vào chuyên ngành trong nội bộ ngành đã trúng tuyển.
Trường ĐH Điện lực, năm nay nhận được 13.228 hồ sơ ĐKDT, trong khi đó chỉ tiêu vào trường là 1.600. Dự kiến, tỷ lệ “chọi” là 1/ 8,2.
Dưới đây là thống kê hồ sơ ĐKDT vào từng nhóm ngành của trường ĐH Điện lực năm 2012:
Ngành đào tạo | Mã ngành | Khối A | Khối D1 |
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử với các chuyên ngành: Hệ thống điện, Xây dựng công trình điện, Nhiệt điện, Điện lạnh, Điện công nghiệp và dân dụng, Điện hạt nhân. | D510301 | 3948 | |
- Quản lý công nghiệp với các chuyên ngành (chuyên ngành Quản lý năng lượng, Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị) | D510601 | 448 | |
- Công nghệ thông tin với các chuyên ngành: Công nghệ phần mềm, Thương mại điện tử. | D480201 | 1071 | |
- Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | D510303 | 748 | |
- Công nghệ kĩ thuật điện tử truyền thông với các chuyên ngành: Điện tử viễn thông, Kỹ thuật điện tử, Điện tử y sinh | D510302 | 718 | |
- Công nghệ kĩ thuật cơ khí | D510201 | 320 | |
- Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | D510203 | 296 | |
- Quản trị kinh doanh với các chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp; Quản trị du lịch, khách sạn. | D340101 | 583 | 485 |
- Tài chính ngân hàng | D340201 | 727 | 454 |
- Kế toán | D340301 | 1442 | 719 |
Nguyện vọng I vào các ngành hệ Cao đẳng | 849 | 420 | |
Tổng cộng | 13228 |
Hồng Hạnh