Trường ĐH Vinh thông báo điểm chuẩn tuyển sinh đại học hệ chính quy
(Dân trí) - Chiều 21/8, Trường Đại học Vinh đã họp và quyết định điểm chuẩn tuyển sinh đại học hệ chính quy đợt 1 năm 2015. Theo đó, điểm môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 và tổng điểm chưa nhân hệ số (kể cả khu vực, đối tượng ưu tiên) đạt từ 15.0 trở lên.
Chiều ngày 21/8/2015, Hội đồng tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2015 của Trường Đại học Vinh đã họp và quyết định điểm chuẩn tuyển sinh đại học hệ chính quy đợt 1 năm 2015.
Theo đó, điểm chuẩn ngành cao nhất là Tiếng Anh với 27,92, trong đó môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 và tổng điểm chưa nhân hệ số (kể cả khu vực, đối tượng ưu tiên) đạt từ 15,0 trở lên; trong khi đó, ở ngành Giáo dục mầm non với điểm chuẩn là 26,5 (điểm môn Năng khiếu nhân hệ số 2; Điểm môn Toán, Văn hoặc Toán, Tiếng Anh từ 3,0 điểm trở lên).
Điểm chuẩn tuyển sinh đại học hệ chính quy đợt 1 năm 2015 của Trường ĐH Vinh như sau:
TT
|
Tên ngành
|
Điểm chuẩn năm 2015
|
Ghi chú
|
1
|
Sư phạm Toán học
|
23.0
|
|
2
|
Sư phạm Tin học
|
15.0
|
|
3
|
Sư phạm Vật lý
|
21.5
|
|
4
|
Sư phạm Hoá học
|
22.5
|
|
5
|
Sư phạm Sinh học
|
20.5
|
|
6
|
Giáo dục Thể chất
|
23.0
|
Điểm môn Năng khiếu nhân hệ số 2; Điểm môn Toán, Sinh từ 3.0 điểm trở lên
|
7
|
Giáo dục Chính trị
|
15.0
|
|
8
|
Sư phạm Ngữ văn
|
22.5
|
|
9
|
Sư phạm Lịch sử
|
20.0
|
|
10
|
Sư phạm Địa lý
|
21.0
|
|
11
|
Giáo dục Mầm non
|
26.5
|
Điểm môn Năng khiếu nhân hệ số 2; Điểm môn Toán, Văn hoặc Toán, Tiếng Anh từ 3.0 điểm trở lên
|
12
|
Quản lý Giáo dục
|
15.0
|
|
13
|
Công tác xã hội
|
15.0
|
|
14
|
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch)
|
16.0
|
|
15
|
Luật
|
18.5
|
|
16
|
Giáo dục Tiểu học
|
23.0
|
|
17
|
Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa
|
15.0
|
|
18
|
Quản lý Tài nguyên và Môi trường
|
15.0
|
|
19
|
Khoa học Môi trường
|
15.0
|
|
20
|
Công nghệ thông tin
|
15.5
|
|
21
|
Kỹ thuật Điện tử truyền thông
|
15.0
|
|
22
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
27.92
|
Điểm môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 và tổng điểm chưa nhân hệ số (kể cả khu vực, đối tượng ưu tiên) đạt từ 15.0 trở lên
|
23
|
Kỹ thuật Xây dựng
|
15.0
|
|
24
|
Quản lý đất đai
|
15.0
|
|
25
|
Tài chính ngân hàng
|
15.5
|
|
26
|
Kế toán
|
18.5
|
|
27
|
Quản trị kinh doanh
|
16.0
|
|
28
|
Kinh tế đầu tư
|
15.0
|
|
29
|
Ngôn ngữ Anh
|
22.0
|
Điểm môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 và tổng điểm chưa nhân hệ số (kể cả khu vực, đối tượng ưu tiên) đạt từ 15.0 trở lên
|
30
|
Chính trị học
|
15.0
|
|
31
|
Công nghệ thực phẩm
|
15.0
|
|
32
|
Kinh tế nông nghiệp
|
15.0
|
|
33
|
Kỹ thuật Công trình giao thông
|
15.0
|
|
34
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
15.0
|
|
35
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học
|
15.0
|
|
36
|
Báo chí
|
15.5
|
|
37
|
Quản lý văn hóa
|
15.0
|
|
38
|
Giáo dục Quốc phòng An ninh
|
15.0
|
|
39
|
Luật kinh tế
|
18.0
|
|
40
|
Nông học
|
15.0
|
|
41
|
Nuôi trồng thủy sản
|
15.0
|
|
Nguyễn Duy
(nguyenduy@dantri.com.vn)