Trường Đại học Điện lực đẩy mạnh hợp tác quốc tế nâng cao chất lượng đào tạo
(Dân trí) - Nhằm nâng cao chất lượng, tính cạnh tranh và quốc tế hoá các chương trình đào tạo, Đại học Điện lực (EPU) đã không ngừng mở rộng hợp tác quốc tế, trong đó có Trường đại học Deakin (Australia).
Trong khuôn khổ hợp tác song phương, trường ĐH Điện lực (EPU) và Đại học Deakin - thuộc tốp 300 trường tốt nhất thế giới theo Bảng xếp hạng chất lượng đại học thế giới của Academic Ranking of World Universities -ARWU, Times Higher Education World University Rankings và QS World University Rankings công bố năm 2017- đã ký thỏa thuận công nhận tín chỉ chuyển đổi quốc tế.
Theo đó, Đại học Deakin đã nghiên cứu, đối sánh chương trình đào tạo đại học ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử, chuyên ngành Hệ thống Điện - Chất lượng cao của EPU với chương trình tương ứng của Đại học Deakin.
Qua quá trình nghiên cứu, Đại học Deakin đã công nhận tín chỉ của 22 học phần trong chương trình đào tạo Hệ thống điện CLC của EPU tương đương với khối lượng các học phần 2 năm đầu tại Đại học Deakin.
Ngoài các học phần trên sinh viên sẽ được công nhận 1 tín chỉ cho học phần tự chọn ở năm thứ hai với điều kiện là đã hoàn thành học phần có mã số 9201033: Vật liệu điện - Electric material; và học phần Thực tập sửa chữa đường dây tải điện U ≤35 KV - Distribution Line Preparing Practice.
Sinh viên sau khi hoàn thành các học phần học tại EPU được công nhận của Đại học Deakin, nếu có nguyện vọng và đáp ứng các yêu cầu của Đại học Deakin sẽ được chuyển tiếp sang học 2 năm cuối tại Đại học Deakin và nhận bằng Kỹ sư do Đại học Deakin cấp.
Thỏa thuận Hợp tác song phương công nhận tín chỉ mang đến cho sinh viên hệ đại học chất lượng cao ngành Kỹ thuật điện của EPU nhiều quyền lợi và cơ hội hơn trong quá trình học tập. Cụ thể, sinh viên được ĐH Deakin cấp bằng tốt nghiệp đại học – Bằng Bachelor of Engineering Honour Lever 8 theo tiêu chuẩn kiểm định AQTF của Australia. Với tấm bằng này, sinh viên được quyền đăng ký học thẳng lên trình độ tiến sĩ tại Australia mà không phải thông qua chương trình thạc sĩ.
Việc này giúp sinh viên tiết kiệm được thời gian hoàn thành kế hoạch học tập trong thời gian ngắn nhất, đủ tiêu chuẩn tham gia thị trường lao động quốc tế ở cả trong nước và nước ngoài.
Đồng thời sinh viên có thời gian thích nghi với chuyên ngành trước khi chuyển tiếp du học. Cũng theo thỏa thuận này, sinh viên có 2 năm học tại EPU trước khi chuyển tiếp sang học tại ĐH Deakin. So với hình thức du học toàn phần, sinh viên có cơ hội thích nghi với chuyên ngành đào tạo trước khi chính thức chuyển tiếp học tại Deakin. Đồng thời, sinh viên sẽ tiết kiệm được 2 năm chi phí du học, giảm bớt phần lớn gánh nặng tài chính.
Việc ký kết Thỏa thuận Hợp tác song phương công nhận tín chỉ chuyển đổi là một nỗ lực lớn từ hai phía sau thời gian dài nghiên cứu, tìm hiểu, trao đổi, đối sánh để đi đến thống nhất các học phần được ĐH Deakin công nhận tín chỉ. Đây cũng là một thành tựu của EPU trong quá trình xây dựng chương trình đào tạo có chất lượng, tiếp cận với chuẩn đào tạo của các trường đaị học tiên tiến.
Việc ký kết thành công với Deakin - một đối tác lớn, uy tín, xếp thứ hạng cao về chất lượng đào tạo tại Australia nói riêng và trên thế giới nói chung giúp Nhà trường nâng cao uy tín, tính quốc tế hóa của chương trình đào tạo của Nhà trường. Đồng thời, khẳng định chất lượng đào tạo của Nhà trướng bước đầu đã được công nhận ở tầm quốc tế.
Từ thành công của Chương trình hợp tác song phương này, Nhà trường sẽ có nền tảng thuận lợi để tiếp tục đàm phán với các đối tác uy tín khác trên thế giới trong việc công nhận tín chỉ học tập cho sinh viên, tăng tính liên thông quốc tế cho chương trình đào tạo.
DANH SÁCH CÁC HỌC PHẦN ĐƯỢC CÔNG NHẬN TÍN CHỈ CHUYỂN ĐỔI VỚI ĐẠI HỌC DEAKIN, AUSTRALIA
Đại học Điện lực | Đại học Deakin | ||
Mã HP | Tên học phần | Mã HP | Tên học phần |
9206003 9201086 | Vẽ kỹ thuật - Engineering drawing 1 Thiết kế kỹ thuật - Engineering Design | SEJ101 (2cp) | Design Fundamentals (2cp) |
9210010 | Vật lý - General Physics | SEB101 | Engineering Physics |
9210001 | Toán cao cấp 1- Advanced Mathematics 1 | SIT199 | Applied Algebra & Statistics |
9201080 9201014 9292001 | Nhập ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử - Introduction to Electrical Engineering Lý thuyết mạch 1 -Electrical Circuit 1 Thực tập điện cơ bản - Basic Electrical Practice | SEJ102 (2cp) | Electrical Systems Engineering Project (2cp) |
9210002 9210003 | Toán cao cấp 2- Advanced Mathematics 2 Toán cao cấp 3- Advanced Mathematics 3 | SIT194 | Introduction to Mathematical Modelling |
9203001 9211008 | Nhập môn tin học - Introduction to Informatics Kỹ năng mềm - Soft Skills | SIT172 | Programming for Engineers |
9201015 9201041 9201013 | Lý thuyết mạch 2 - Electrical Circuit2 Đồ án TK lưới điện -Electrical Network Design Project Hệ thống điện đại cương-Introduction to Power System | SEE210 (2cp) | Power Engineering Design (2cp) |
9210005 9206001 | Phương pháp tính - Computation Methods Cơ kỹ thuật Engineering Mechanics | SEP291 | Engineering Modelling |
9204019 9201046 | KT đo lường điện - Measurement Engineering Khí cụ điện - Electric Apparatuses | SEE206 | Measurement and Instrumentation |
9205001 | Kỹ thuật điện tử - Electronic Engineering | SEE216 | Analog and Digital Systems |
9204021 | Lý thuyết ĐK tự động - Control System 1 | SEE344 | Control Systems |
9201017 9201018 | Máy điện 1 - Electrical machine 1 Máy điện 2 - Electrical machine 2 | SEE308 | Electrical Machines and Drives |
Thành Công