TPHCM: Hơn 68.000 chỉ tiêu vào lớp 10 công lập năm học 2018-2019
(Dân trí) - Sở GD-ĐT TPHCM vừa công bố bảng hệ thống tất cả các trường THPT công lập, tư thục, trung tâm GDTX, trường cao đẳng, trung cấp có nhận học sinh lớp 9 trong năm học 2018-2019. Theo đó, các trường THPT công lập trên địa bàn TP sẽ tuyển hơn 68.000 học sinh lớp 10.
Như vậy so với năm ngoái, năm nay chỉ tiêu vào lớp 10 công lập tăng 5.000 học sinh. Tuy nhiên, số học sinh lớp 9 dự kiến sẽ tốt nghiệp THCS năm nay tăng hơn 20.000 em so với năm trước.
Hôm nay, Sở GD-ĐT TPHCM cũng công khai chỉ tiêu, mô hình giảng dạy, học phí của từng trường để phụ huynh, học sinh tham khảo.
Học sinh nộp đơn đăng ký nguyện vọng tại trường THCS từ nay đến hết ngày 16/4. Dự kiến ngày 4/5, Sở sẽ công bố số liệu thống kê ban đầu về số học sinh đăng ký vào từng trường. Nếu có nhu cầu, học sinh có thể thay đổi nguyện vọng đã đăng ký.
Ngoài trường công, học sinh và phụ huynh có thể lựa chọn vào các trường THPT tư thục, trường quốc tế, trường trung cấp, cao đẳng, TT GDTX trên địa bàn.
Chỉ tiêu lớp 10 các trường công trên địa bàn TPHCM năm học 2018-2019 như sau:
Trường | Quận | Chỉ tiêu |
THPT Bùi Thị Xuân | 1 | 675 |
THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa | 1 | 475 |
THPT Trưng Vương | 1 | 700 |
THPT Năng khiếu Thể dục thể thao | 1 | 270 |
THPT TenLơMan | 1 | 630 |
THPT Lương Thế Vinh | 1 | 360 |
THPT Giồng Ông Tố | 2 | 585 |
THPT Thủ Thiêm | 2 | 630 |
THPT Lê Quý Đôn | 3 | 480 |
THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 3 | 645 |
Phân hiệu THPT Lê Thị Hồng Gấm | 3 | 405 |
THPT Marie Curie | 3 | 1035 |
THPT Nguyễn Thị Diệu | 3 | 675 |
THPT Nguyễn Trãi | 4 | 720 |
THPT Nguyễn Hữu Thọ | 4 | 675 |
THPT Hùng Vương | 5 | 1125 |
THPT Chuyên Lê Hồng Phong | 5 | 775 |
Phổ thông Năng khiếu | 5 | 565 |
Trung học Thực hành Đại học Sư phạm | 5 | 295 |
Trung học Thực hành Sài Gòn | 5 | 120 |
THPT Trần Khai Nguyên | 5 | 900 |
THPT Trần Hữu Trang | 5 | 315 |
THPT Mạc Đĩnh Chi | 6 | 1000 |
THPT Bình Phú | 6 | 630 |
THPT Nguyễn Tất Thành | 6 | 810 |
THPT Phạm Phú Thứ | 6 | 675 |
THPT Lê Thánh Tôn | 7 | 630 |
THPT Ngô Quyền | 7 | 675 |
THPT Tân Phong | 7 | 630 |
THPT Nam Sài Gòn | 7 | 90 |
THPT Lương Văn Can | 8 | 675 |
THPT Ngô Gia Tự | 8 | 675 |
THPT Tạ Quang Bửu | 8 | 675 |
THPT Chuyên Năng khiếu Thể dục thể thao Nguyễn Thị Định | 8 | 555 |
THPT Nguyễn Văn Linh | 8 | 720 |
THPT Võ Văn Kiệt | 8 | 540 |
THPT Nguyễn Huệ | 9 | 720 |
THPT Long Trường | 9 | 540 |
THPT Phước Long | 9 | 585 |
THPT Nguyễn Văn Tăng | 9 | 675 |
THPT Nguyễn Du | 10 | 570 |
THPT Nguyễn Khuyến | 10 | 810 |
THPT Nguyễn An Ninh | 10 | 765 |
THPT Diên Hồng | 10 | 360 |
THPT Sương Nguyệt Anh | 10 | 225 |
THPT Nguyễn Hiền | 11 | 420 |
THPT Trần Quang Khải | 11 | 900 |
THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 11 | 855 |
THPT Thạnh Lộc | 12 | 675 |
THPT Võ Trường Toản | 12 | 675 |
THPT Trường Chinh | 12 | 855 |
THPT Nguyễn Thượng Hiền | Tân Bình | 695 |
THPT Nguyễn Chí Thanh | Tân Bình | 720 |
THPT Nguyễn Thái Bình | Tân Bình | 765 |
THPT Trần Phú | Tân Phú | 810 |
THPT Tân Bình | Tân Phú | 765 |
THPT Tây Thạnh | Tân Phú | 945 |
THPT Lê Trọng Tấn | Tân Phú | 675 |
THPT Thanh Đa | Bình Thạnh | 630 |
THPT Gia Định | Bình Thạnh | 910 |
THPT Phan Đăng Lưu | Bình Thạnh | 675 |
THPT Võ Thị Sáu | Bình Thạnh | 855 |
THPT Hoàng Hoa Thám | Bình Thạnh | 855 |
THPT Trần Văn Giàu | Bình Thạnh | 810 |
THPT Phú Nhuận | Phú Nhuận | 880 |
THPT Hàn Thuyên | Phú Nhuận | 720 |
THPT Gò Vấp | Gò Vấp | 630 |
THPT Nguyễn Công Trứ | Gò Vấp | 765 |
THPT Trần Hưng Đạo | Gò Vấp | 855 |
THPT Nguyễn Trung Trực | Gò Vấp | 1035 |
THPT Thủ Đức | Thủ Đức | 765 |
THPT Nguyễn Hữu Huân | Thủ Đức | 625 |
THPT Tam Phú | Thủ Đức | 585 |
THPT Hiệp Bình | Thủ Đức | 765 |
THPT Đào Sơn Tây | Thủ Đức | 720 |
THPT Linh Trung | Thủ Đức | 675 |
THPT An Lạc | Bình Tân | 675 |
THPT Vĩnh Lộc | Bình Tân | 495 |
THPT Nguyễn Hữu Cảnh | Bình Tân | 630 |
THPT Bình Hưng Hòa | Bình Tân | 720 |
THPT Bình Tân | Bình Tân | 720 |
THPT An Nhơn Tây | Củ Chi | 540 |
THPT Củ Chi | Củ Chi | 765 |
THPT Quang Trung | Củ Chi | 450 |
THPT Trung Phú | Củ Chi | 675 |
THPT Trung Lập | Củ Chi | 495 |
THPT Phú Hòa | Củ Chi | 540 |
THPT Tân Thông Hội | Củ Chi | 630 |
THPT Lý Thường Kiệt | Hóc Môn | 585 |
THPT Nguyễn Hữu Cầu | Hóc Môn | 675 |
THPT Bà Điểm | Hóc Môn | 630 |
THPT Nguyễn Văn Cừ | Hóc Môn | 720 |
THPT Nguyễn Hữu Tiến | Hóc Môn | 540 |
THPT Phạm Văn Sáng | Hóc Môn | 675 |
THPT Bình Chánh | Bình Chánh | 720 |
THPT Đa Phước | Bình Chánh | 675 |
THPT Lê Minh Xuân | Bình Chánh | 765 |
THPT Tân Túc | Bình Chánh | 675 |
THPT Vĩnh Lộc B | Bình Chánh | 675 |
THPT Long Thới | Nhà Bè | 405 |
THPT Phước Kiển | Nhà Bè | 450 |
THPT Dương Văn Dương | Nhà Bè | 495 |
THPT Bình Khánh | Cần Giờ | 360 |
THPT Cần Thạnh | Cần Giờ | 315 |
THPT An Nghĩa | Cần Giờ | 405 |
Lê Phương