TPHCM: Cạnh tranh vào lớp 10 trường công
(Dân trí) - Sở GD-ĐT TPHCM vừa công bố chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 của các trường THPT, trung tâm giáo dục thường xuyên và trung cấp chuyên nghiệp năm học 2014-2015. Năm nay, học sinh ở tất cả các quận, huyện muốn vào học lớp 10 công lập đều phải trải qua kỳ thi tuyển.
Chỉ tiêu vào lớp 10 các trường công lập năm nay gần 62.000 nhưng vì thi tuyển nên các học sinh phải cạnh tranh mới có suất vào trường công. Trong khi đó, dự kiến có khoảng 75.000 học sinh lớp 9 sẽ tốt nghiệp THCS, tăng hơn năm ngoái hơn 10.000 em. Như vậy, theo số liệu Sở công bố thì tương ứng có khoảng 80% học sinh vào học lớp 10 trường công.
Theo số liệu được công bố thì chỉ tiêu (CT) vào các trường công ở khu vực ngoại thành những năm trước áp dụng xét tuyển có xu hướng tăng so với mọi năm. Có thể kể đến như trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Q.6): 1.020 CT (tăng 90 CT). Ở quận Thủ Đức, trường THPT Nguyễn Hữu Huân tăng 45 CT và trường THPT Hiệp Bình tăng 135 CT. Huyện Bình Chánh, trường THPT Bình Chánh tăng 45 CT, trường THPT Đa Phước tăng 225 CT, trường THPT Lê Minh Xuân tăng 45 CT. Ngoài ra, một vài trường ở nội thành cũng có chỉ tiêu tăng nhẹ như: trường THPT Bùi Thị Xuân (Q.1) tăng 45 CT, trường THPT Lê Quý Đôn (Q.3) tăng 30, trường THPT Nguyễn Trãi (Q.4) tăng 135 CT.
Ngược lại, một số trường có chỉ tiêu giảm mạnh như trường THPT Marie Curie (Q.3) giảm đến 420 CT; THPT Gia Định (Bình Thạnh) giảm 180. Ngoài ra, đa phần các trường tư thục đều giảm chỉ tiêu tuyển sinh trong năm nay. Bên cạnh đó, năm học này thành phố đưa vào sử dụng mới hai trường là trường THPT Thị trấn Nhà Bè (H. Nhà Bè) và trường THPT Vĩnh Lộc B (H. Bình Chánh).
Theo kế hoạch, từ ngày 2 -15/5, học sinh lớp 9 sẽ nộp hồ sơ đăng ký 3 nguyện vọng tại trường THCS nơi mình học.
Cũng trong năm học này, thành phố chính thức áp dụng mức học phí mới, tăng hơn năm trước. Học phí áp dụng với trường THPT công lập năm học 2014-2015 là 120.000đ/tháng (đối với trường nội thành) và 100.000đ/tháng (đối với HS nhóm 2); học phí học hai buổi/ngày là 90.000-120.000đ/tháng; học phí tăng cường ngoại ngữ là 100.000-120.000đ/tháng. Học phí với học viên trung tâm giáo dục thường xuyên là 180.000đ/tháng (nội thành) và 150.000đ/tháng (nhóm 2).
Chỉ tiêu cụ thể vào lớp 10 của các trường công lập trên địa bàn TPHCM như sau:
STT | Tên Trường | Chỉ tiêu |
1 | THPT Bùi Thị Xuân (Q.1) | 675 |
2 | THPT chuyên Trần Đại Nghĩa (Q.1) | 370 |
3 | THPT Trưng Vương (Q.1) | 675 |
4 | THPT Năng khiếu Thể dục thể thao(Q.1) | 180 |
5 | THPT TenLơMan (Q.1) | 720 |
6 | THPT Lương Thế Vinh (Q.1) | 360 |
7 | THPT Giồng Ông Tố (Q.2) | 495 |
8 | THPT Thủ Thiêm (Q.2) | 540 |
9 | THPT Lê Quý Đôn (Q.3) | 480 |
10 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Q.3) | 645 |
11 | THPT Lê Thị Hồng Gấm (Q.3) | 405 |
12 | THPT Marie Curie (Q.3) | 675 |
13 | THPT Nguyễn Thị Diệu (Q.3) | 675 |
14 | THPT Nguyễn Trãi (Q.4) | 675 |
15 | THPT Nguyễn Hữu Thọ (Q.4) | 675 |
16 | THPT Hùng Vương (Q.5) | 1.170 |
17 | THPT chuyên Lê Hồng Phong (Q.5) | 720 |
18 | Phổ thông Năng khiếu (Q.5) | 600 |
19 | Trung học Thực hành Đại học Sư phạm (Q.5) | 265 |
20 | Trung học Thực hành Sài Gòn(Q.5) | 140 |
21 | THPT Trần Khai Nguyên (Q.5) | 675 |
22 | THPT Trần Hữu Trang (Q.5) | 270 |
23 | THPT Mạc Đĩnh Chi (Q.6) | 1.020 |
24 | THPT Bình Phú (Q.6) | 630 |
25 | THPT Nguyễn Tất Thành (Q.6) | 810 |
26 | THPT Lê Thánh Tôn (Q.7) | 585 |
27 | THPT Ngô Quyền (Q.7) | 720 |
28 | THPT Tân Phong (Q.7) | 675 |
29 | THPT Nam Sài Gòn (Q.7) | 70 |
30 | THPT Lương Văn Can (Q.8) | 720 |
31 | THPT Ngô Gia Tự (Q.8) | 675 |
32 | THPT Tạ Quang Bửu (Q.8) | 675 |
33 | THPT chuyên năng khiếu thể dục thể thao | 540 |
34 | THPT Nguyễn Văn Linh(Q.8) | 675 |
35 | THPT Nguyễn Huệ (Q.9) | 720 |
36 | THPT Long Trường (Q.9) | 540 |
37 | THPT Phước Long (Q.9) | 450 |
38 | THPT Nguyễn Văn Tăng(Q.9) | 675 |
39 | THPT Nguyễn Du (Q.10) | 360 |
40 | THPT Nguyễn Khuyến (Q.10) | 810 |
41 | THPT Nguyễn An Ninh (Q.10) | 675 |
42 | THPT Diên Hồng(Q.10) | 270 |
43 | THPT Sương Nguyệt Anh (Q.10) | 180 |
44 | THPT Nguyễn Hiền (Q.11) | 420 |
45 | THPT Trần Quang Khải (Q.11) | 810 |
46 | THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Q.11) | 765 |
47 | THPT Thạnh Lộc (Q.12) | 630 |
48 | THPT Võ Trường Toản (Q.12) | 672 |
49 | THPT Trường Chinh (Q.12) | 765 |
50 | THPT Nguyễn Thượng Hiền (Q. Tân Bình) | 715 |
51 | THPT Nguyễn Chí Thanh (Q. Tân Bình) | 765 |
52 | THPT Nguyễn Thái Bình (Q. Tân Bình) | 675 |
53 | THPT Lý Tự Trọng (Q. Tân Bình) | 540 |
54 | THPT Trần Phú (Q. Tân Phú) | 900 |
55 | THPT Tân Bình (Q. Tân Phú) | 855 |
56 | THPT Tây Thạnh (Q. Tân Phú) | 855 |
57 | THPT Thanh Đa (Q. Bình Thạnh) | 540 |
58 | THPT Gia Định (Q. Bình Thạnh) | 850 |
59 | THPT Phan Đăng Lưu (Q. Bình Thạnh) | 720 |
60 | THPT Võ Thị Sáu (Q. Bình Thạnh) | 855 |
61 | THPT Hoàng Hoa Thám(Q. Bình Thạnh) | 900 |
62 | THPT Trần Văn Giàu (Q. Bình Thạnh) | 810 |
63 | THPT Phú Nhuận (Q. Phú Nhuận) | 810 |
64 | THPT Hàn Thuyên (Q. Phú Nhuận) | 630 |
65 | THPT Quốc tế Việt Úc (Q. Phú Nhuận) | 100 |
66 | THPT Gò Vấp (Q. Gò Vấp) | 585 |
67 | THPT Nguyễn Công Trứ (Q. Gò Vấp) | 900 |
68 | THPT Trần Hưng Đạo (Q. Gò Vấp) | 900 |
69 | THPT Nguyễn Trung Trực (Q. Gò Vấp) | 990 |
70 | THPT Thủ Đức (Q. Thủ Đức) | 720 |
71 | THPT Nguyễn Hữu Huân (Q. Thủ Đức) | 760 |
72 | THPT Tam Phú (Q. Thủ Đức) | 450 |
73 | THPT Hiệp Bình (Q. Thủ Đức) | 630 |
74 | THPT Đào Sơn Tây(Q. Thủ Đức) | 675 |
75 | THPT An Lạc (Q. Bình Tân) | 675 |
76 | THPT Vĩnh Lộc (Q. Bình Tân) | 450 |
77 | THPT Nguyễn Hữu Cảnh(Q. Bình Tân) | 450 |
78 | THPT Bình Hưng Hòa(Q. Bình Tân) | 675 |
79 | THPT Bình Tân (Q. Bình Tân) | 675 |
80 | THPT An Nhơn Tây (H. Củ Chi) | 360 |
81 | THPT Củ Chi (H. Củ Chi) | 815 |
82 | THPT Quang Trung (H. Củ Chi) | 360 |
83 | THPT Trung Phú (H. Củ Chi) | 680 |
84 | THPT Trung Lập (H. Củ Chi) | 360 |
85 | THPT Phú Hòa (H. Củ Chi) | 495 |
86 | THPT Tân Thông Hội (H. Củ Chi) | 495 |
87 | THPT Lý Thường Kiệt (H. Hóc Môn) | 630 |
88 | THPT Nguyễn Hữu Cầu (H. Hóc Môn) | 590 |
89 | THPT Bà Điểm (H. Hóc Môn) | 630 |
90 | THPT Nguyễn Văn Cừ (H. Hóc Môn) | 540 |
91 | THPT Nguyễn Hữu Tiến (H. Hóc Môn) | 450 |
92 | THPT Phạm Văn Sáng (H. Hóc Môn) | 675 |
93 | THPT Bình Chánh (H. Bình Chánh) | 675 |
94 | THPT Đa Phước (H. Bình Chánh) | 585 |
95 | THPT Lê Minh Xuân (H. Bình Chánh) | 675 |
96 | THPT Tân Túc(H. Bình Chánh) | 675 |
97 | THPT Vĩnh Lộc B (H. Bình Chánh) | 675 |
98 | THPT Long Thới (H. Nhà Bè) | 315 |
99 | THPT Phước Kiển (H. Nhà Bè) | 315 |
100 | THPT Thị Trấn (H. Nhà Bè) | 450 |
101 | THPT Bình Khánh (H.Cần Giờ) | 225 |
102 | THPT Cần Thạnh (H.Cần Giờ) | 270 |
103 | THPT An Nghĩa (H.Cần Giờ) | 315 |
Lê Phương