Toàn cảnh xét tuyển vào trường ĐH Bách khoa Hà Nội
(Dân trí) - Ngày 31/7, trường ĐH Bách khoa Hà Nội thông tin toàn cảnh xét tuyển vào trường năm 2015 để thí sinh tham khảo như công thức tính điểm xét, điều kiện đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký xét tuyển, hướng dẫn ghi và nộp giấy đăng ký xét tuyển…
Cụ thể thông tin xét tuyển vào trường ĐH Bách khoa Hà Nội như sau:
Công thức tính Điểm xét (ĐX):
Đối với các nhóm ngành không có môn chính:
Đối với các nhóm ngành có môn chính:
Ghi chú: Diện ưu tiên xét tuyển (được cộng 1,0 điểm) là các đối tượng thí sinh đạt tiêu chuẩn tuyển thẳng vào Trường theo Quy chế tuyển sinh 2015 nhưng không sử dụng quyền được tuyển thẳng.
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
Thí sinh đã tham dự Kỳ thi THPT Quốc gia tại các cụm thi do các trường đại học chủ trì, đã được công nhận tốt nghiệp THPTvà đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào;
Tổng điểm trung bình của các môn học thuộc 03 môn xét tuyển, tính cho 06 học kỳ THPT từ 20,0 trở lên (Trường sẽ kiểm tra điều kiện này dựa trên học bạ THPT bản gốc của thí sinh trúng tuyển khi đến Trường làm thủ tục nhập học);
Đạt ngưỡng điểm xét từ kết quả kỳ thi THPT quốc gia (theo cách tính trên): ĐX ≥ 6,0 (Riêng Chương trình đào tạo quốc tế do các trường đối tác nước ngoài cấp bằng với mã QT31, QT32 và QT33, ngưỡng điểm xét là: ĐX ≥ 5,5).
Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm có:
- Giấy đăng ký xét tuyển (theo mẫu tại đây)
- Bản gốc giấy chứng nhận kết quả thi, có ghi rõ đợt xét tuyển và điểm thi
- 01 phong bì khổ A5 có dán tem, ghi rõ họ tên thí sinh, địa chỉ báo tin của thí sinh (để trường gửi Giấy báo nhập học nếu trúng tuyển).
Thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng vào Trường theo Quy chế tuyển sinh 2015, hồ sơ đăng ký xét tuyển phải nộp thêm các giấy tờ sau để được xét cộng 1,0 điểm ưu tiên:
- Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (theo mẫu tại đây)
- Giấy chứng nhận đoạt giải của Kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT quốc gia hoặc Hội thi KHKT năm 2015.
Thí sinh lưu ý :
- Trường sử dụng dữ liệu tuyển sinh quốc gia để xác định diện ưu tiên cộng điểm xét tuyển (theo khu vực – KV và đối tượng - ĐT) cho thí sinh đã nộp hồ sơ ĐKXT, do đó thí sinh không cần kê khai thông tin về diện ưu tiên.
- Nếu thí sinh cần điều chỉnh dữ liệu về diện ưu tiên theo KV và ĐT (do dữ liệu trên hệ thống về KV và ĐT của thí sinh không chính xác), thì tải mẫu Giấy đề nghị điều chỉnh diện ưu tiên tại đây, kê khai và nộp cùng hồ sơ ĐKXT.
- Trường sẽ cung cấp (miễn phí) cho thí sinh khi đến Trường nộp hồ sơ: Bản in Giấy đăng ký xét tuyển; 01 phong bì khổ A5 (thí sinh chuẩn bị tem). Hồ sơ nộp trực tiếp không cần túi hồ sơ.
Hướng dẫn ghi và nộp Giấy đăng ký xét tuyển
Thí sinh có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Trường (Phòng Hội thảo C2 của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội) hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện theo phương thức chuyển phát nhanh.
Thời gian nhận hồ sơ của đợt xét tuyển Nguyện vọng 1 từ 8:00 ngày 01/8/2015 đến 17:00 ngày 20/8/2015, kể cả các ngày thứ Bảy và Chủ nhật.
Trong các ngày 01 - 02/8/2015, Trường tổ chức tư vấn trực tiếp cho thí sinh tại Hội trường C2 về lựa chọn ngành học và hướng dẫn làm Hồ sơ đăng ký xét tuyển.
Thí sinh được phép đăng ký tối đa 4 nguyện vọng theo nhóm ngành (gọi tắt là nguyện vọng ngành). Các nhóm ngành (gồm một hoặc vài ngành đào tạo) có chung một mã xét tuyển, có cùng tổ hợp các môn xét tuyển và cùng điểm chuẩn trúng tuyển. Các ngành/chương trình đào tạo đại học của Trường được liệt kê trong bảng dưới đây. Việc phân ngành học (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiệnsau năm học thứ nhất trên cơ sở kết quả học tập và nguyện vọng của sinh viên.
Sau khi tiếp nhận Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh, Trường ĐHBKHN sẽ tạo lập các tài khoản cá nhân cho thí sinh trên website tuyển sinh: http://tsx.hust.edu.vn của Trường để thí sinh có thể tự bổ sung hoặc điều chỉnh nguyện vọng ngành đã đăng ký từ ngày 02/8/2015 đến 11:00 ngày 19/8/2015 qua tài khoản cá nhân này.Sau thời gian trên Trường không nhận bất cứ một nguyện vọng điều chỉnh nào thêm.
Nguyên tắc xét tuyển: Trường thực hiện xét tuyển theo các nguyện vọng ngành của thí sinh đã đăng ký (xếp theo thứ tự ưu tiên trên Giấy đăng ký xét tuyển), nếu đạt nguyện vọng nào sẽ không xét các nguyện vọng sau nữa. Điểm chuẩn trúng tuyển vào một nhóm ngành chỉ căn cứ trên kết quả thi (Điểm xét) của thí sinh, không phân biệt nguyện vọng ghi ở thứ tự nào (1, 2, 3 hay 4) giữa các thí sinh đã đăng ký vào nhóm ngành đó.
Điểm chuẩn trúng tuyển cho mỗi nhóm ngành sẽ được xây dựng theo thang điểm 10 phù hợp với công thức tính Điểm xét, ví dụ 6,8; 7,5; 8,2 …
Đối với một nhóm ngành, điểm chuẩn trúng tuyển bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển. Do đó thí sinh chỉ nên đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.
Thí sinh nên tham khảo thông tin về điểm chuẩn vào các nhóm ngành của Trường trong các năm trước để đăng ký các nguyện vọng ngành một cách phù hợp nhất. Thí sinh có thể tham khảo cách viết Giấy đăng ký xét tuyển như ví dụ dưới đây.
Danh mục nhóm ngành đào tạo
Nhóm ngành | Các ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn xét tuyển |
KT11 | Kỹ thuật cơ điện tử | D520114 | 250 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh (Toán là Môn thi chính, hệ số 2) |
KT12 | Kỹ thuật cơ khí | D520103 | 700 |
|
| Kỹ thuật hàng không | D520120 |
|
|
| Kỹ thuật tàu thủy | D520122 |
|
|
KT13 | Kỹ thuật nhiệt | D520115 | 150 |
|
KT14 | Kỹ thuật vật liệu | D520309 | 120 |
|
| Kỹ thuật vật liệu kim loại | D520310 |
|
|
CN1 | Công nghệ chế tạo máy | D510201 | 360 |
|
| Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | D510203 |
|
|
| Công nghệ kỹ thuật ô tô | D510205 |
|
|
KT21 | Kỹ thuật điện-điện tử | D520201 | 1000 |
|
| Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | D520216 |
|
|
| Kỹ thuật điện tử-truyền thông | D520207 |
|
|
| Kỹ thuật y sinh | D520212 |
|
|
KT22 | Kỹ thuật máy tính | D520214 | 520 |
|
| Truyền thông và mạng máy tính | D480102 |
|
|
| Khoa học máy tính | D480101 |
|
|
| Kỹ thuật phần mềm | D480103 |
|
|
| Hệ thống thông tin | D480104 |
|
|
| Công nghệ thông tin | D480201 |
|
|
KT23 | Toán-Tin | D460112 | 120 |
|
CN2 | Công nghệ KT Điều khiển và Tự động hóa | D510303 | 480 |
|
| Công nghệ KT Điện tử-truyền thông | D510302 |
|
|
| Công nghệ thông tin | D480201 |
|
|
KT31 | Công nghệ sinh học | D420201 | 720 | Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Anh (Toán là Môn thi chính, hệ số 2) |
| Kỹ thuật sinh học | D420202 |
|
|
| Kỹ thuật hóa học | D520301 |
|
|
| Công nghệ thực phẩm | D540101 |
|
|
| Kỹ thuật môi trường | D520320 |
|
|
KT32 | Hóa học | D440112 | 50 |
|
KT33 | Kỹ thuật in và truyền thông | D320401 | 50 |
|
CN3 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | D510401 | 180 |
|
| Công nghệ thực phẩm | D540102 |
|
|
KT41 | Kỹ thuật dệt | D540201 | 150 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
| Công nghệ may | D540204 |
|
|
| Công nghệ da giầy | D540206 |
|
|
KT42 | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp | D140214 | 50 |
|
KT51 | Vật lý kỹ thuật | D520401 | 100 |
|
KT52 | Kỹ thuật hạt nhân | D520402 | 60 |
|
KQ1 | Kinh tế công nghiệp | D510604 | 160 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh |
| Quản lý công nghiệp | D510601 |
|
|
KQ2 | Quản trị kinh doanh | D340101 | 80 |
|
KQ3 | Kế toán | D340301 | 100 |
|
| Tài chính-Ngân hàng | D340201 |
|
|
TA1 | Tiếng Anh KHKT và công nghệ | D220201 | 200 | Toán, Văn, Anh (Anh là môn thi chính, hệ số 2) |
TA2 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | D220201 |
|
|
Khi làm thủ tục nhập học, thí sinh trúng tuyển với kết quả thi đạt yêu cầu của Trường (sẽ được thông báo sau) có thể đăng ký tham dự kiểm tra trình độ hai môn Toán và Vật Lý theo đề thi của Trường để được chọn vào Chương trình đào tạo Kỹ sư Chất lượng cao và Kỹ sư tài năng.
Hồng Hạnh