Hơn đối thủ 0.05 điểm, thí sinh Kon Tum trở thành thủ khoa khối D cả nước
(Dân trí) - Với điểm số 29.15 và hơn 2 thí sinh của Hà Nội đúng 0.05 điểm, thí sinh của hội đồng thi tỉnh Kon Tum đã trở thành thủ khoa khối D của cả nước.
>> TRA CỨU ĐIỂM THI TỐT NGHIỆP THPT 2021 TẠI ĐÂY <<
Theo thống kê sơ bộ của PV Dân trí từ dữ liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ngôi vị thủ khoa khối D của cả nước kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đã thuộc về thí sinh tại hội đồng thi tỉnh Kon Tum.
Với điểm số 29.15, không tính điểm thưởng (điểm các môn Toán 9.4, Ngữ văn 9.75 và Ngoại ngữ 10), thí sinh mang số báo danh 36***00 đã có số điểm khối D cao nhất cả nước.
Bên cạnh điểm số ngất ngưởng nói trên, thủ khoa khối D có điểm số môn Tổ hợp Khoa học Xã hội lần lượt là Địa lý 8.75 điểm, Lịch sử 6.5 điểm và Giáo dục công dân 9.5 điểm.
Chỉ kém đúng 0.05 điểm, vị trí Á khoa khối D thuộc về 2 thí sinh của Hà Nội với tổng 29.1 điểm. Theo đó, thí sinh SBD 01***81 và SBD 01***48 đều có được 9.6 điểm Toán, 9.5 Ngữ văn, Ngoại ngữ.
Các vị trí tiếp theo lần lượt thuộc về thí sinh Nghệ An, Phú Thọ, Hà Nội (đều 28.95 điểm). Các tỉnh Hà Tĩnh, Bắc Ninh đều có tên thí sinh trong top 12 thí sinh có điểm số khối D cao nhất cả nước.
Cũng theo thống kê của báo Dân trí, tại kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, nếu như môn Ngữ văn chỉ có 3 điểm 10, môn Toán có 52 điểm 10 thì môn Ngoại ngữ có tới 4.582 thí sinh giành được điểm 10.
Số lượng điểm tối đa môn Ngoại ngữ có thể coi là cao đột biến khi cao gấp khoảng 18 lần kỳ thi năm 2020 (chỉ có 225 bài đạt điểm 10).
12 thí sinh có điểm số khối D cao nhất cả nước kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021:
TT | SBD | Tỉnh/TP | Toán | Ngữ văn | Ngoại ngữ | Tổng cộng |
1 | 36***00 | Kon Tum | 9.4 | 9.75 | 10 | 29.15 |
2 | 01***81 | Hà Nội | 9.6 | 9.5 | 10 | 29.10 |
3 | 01***48 | Hà Nội | 9.6 | 9.5 | 10 | 29.10 |
4 | 29***88 | Nghệ An | 9.6 | 9.75 | 9.6 | 28.95 |
5 | 15***19 | Phú Thọ | 9.2 | 9.75 | 10 | 28.95 |
6 | 01***09 | Hà Nội | 9.2 | 9.75 | 10 | 28.95 |
7 | 29***59 | Nghệ An | 9.2 | 9.75 | 10 | 28.95 |
8 | 01***81 | Hà Nội | 9.6 | 9.5 | 9.8 | 28.90 |
9 | 01***35 | Hà Nội | 9.4 | 9.5 | 10 | 28.90 |
10 | 29***43 | Nghệ An | 9.6 | 9.25 | 10 | 28.85 |
11 | 30***62 | Hà Tĩnh | 9.6 | 9.25 | 10 | 28.85 |
12 | 19***10 | Bắc Ninh | 9.2 | 9.75 | 9.8 | 28.75 |