Học tiếng Nhật: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp bài 10 giáo trình Minna no Nihongo
(Dân trí) - Vậy là chúng ta đã trải qua 9 bài học ngữ pháp tiếng Nhật theo bộ giáo trình Minna no Nihongo. Hôm nay, chúng ta hãy tiếp tục đến với bài 10 để tìm hiểu về cách diễn tả sự tồn tại của vật, động vật hay con người trong tiếng Nhật nhé.
Trong tiếng Nhật, để diễn tả sự tồn tại của những vật vô chi như cây cối, bàn ghế,... chúng ta sẽ sử dụng động từ あります (arimasu). Còn khi muốn diễn tả sự tồn tại của những vật sống như con người hay động vật, chúng ta sẽ sử dụng động từ います (imasu). Cả hai động từ này đều có ý nghĩa là “có”.
Chúng ta có cấu trúc sau: が + あります (arimasu)/ います (imasu). Trong đó, trước が là một danh từ chỉ người, con vật hoặc đồ vật.
Trợ từ に (ni): Ở
Trong tiếng Nhật, trợ từ に (ni) được dùng để chỉ vị trí mà sự vật, động vật hay con người đang tồn tại.
Ví dụ:
- 机の上にコンピューターがあります。: Ở trên bàn có cái máy tính
- 庭に描がいます。: Ở trong vườn có con mèo.
Khi bạn muốn hỏi về sự tồn tại của sự vật và động vật, chúng ta sẽ sử dụng từ để hỏi là なに (nani): Cái gì? Con gì? Còn muốn hỏi về sự tồn tại của người, chúng ta sử dụng từ để hỏi だれ (dare): Ai?
Cùng tìm hiểu kĩ hơn qua ví dụ sau đây:
- ランさんの部屋になにがありますか。: Trong phòng của Lan có cái gì?
-> テレビや椅子があります。: Có tivi, ghế…
- 教室にたれがいますか。: Ở trong lớp học có ai?
-> 山田先生がいます。: Có thầy Yamada
Có liên quan đến phần nào đâu mà tương tự mình có thể đưa danh từ chỉ người, vật lên làm chủ đề chủ ngữ của câu. Như trong ví dụ sau:
- 山田先生は教室にます。: Thầy Yamada ở trong lớp học
- 麻里子さんの かばん 机の上にあります。: Cặp sách của Maruko ở trên bàn
Còn để hỏi ai hay cái gì ở đâu, mình sẽ sử dụng từ để hỏi là どこ (doko): Ở đâu, chỗ nào?
Ví dụ:
- 山田先生はどこにますか。: Thầy Yamada đang ở đâu?
-> 教室にます。: Ở trong lớp.
Bài học này hi vọng sẽ mang đến cho bạn đọc những kiến thức bổ ích và hữu dụng, giúp bạn sớm hoàn thành mục tiêu làm chủ tiếng Nhật. Đừng quên đón đọc các bài học tiếng Nhật tiếp theo vào thứ 3, 5 và 7 hàng tuần nhé!
Vũ Phong