Học tiếng Anh mỗi ngày: Mệnh đề quan hệ - Quy tắc và bài tập trắc nghiệm
(Dân trí) - Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) là một chủ điểm kiến thức ngữ pháp quan trọng bởi chúng có tính ứng dụng rất cao trong các kỳ thi học thuật quốc tế. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn nắm được các quy tắc sử dụng mệnh đề quan hệ cùng bài tập rèn luyện nâng cao kiến thức tiếng Anh.
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó và thường được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns) như who, whom, which, whose, that.
ĐẠI TỪ QUAN HỆ
Đại từ quan hệ | Vị trí/Cách sử dụng | Ví dụ minh họa |
Who | - Sau danh từ chỉ người, làm chủ ngữ - Sau danh từ chỉ người, làm tân ngữ (có thể bỏ “who”) | VD1: I don’t like people who lose their tempers easily. VD2: The man (who) I met at the school gate was my classmate. |
Whom | Sau danh từ chỉ người làm tân ngữ (có thể bỏ “whom”) | The boy (whom) you made fun yesterday is my cousin. |
Which | - Sau danh từ chỉ vật, sự việc làm chủ ngữ - Sau danh từ chỉ vật, sự việc làm tân ngữ(có thể bỏ which) - Sau một mệnh đề, trong trường hợp này “which” là liên từ và được đặt sau một dấu phẩy. | VD1: She works for a company which makes car. VD2: The accident (which) Daniel saw wasn’t very serious. VD3: He pass his exam, which pleased his parents. |
That | - Sau danh từ chỉ người, chỉ vật làm chủ ngữ và tân ngữ - Sau danh từ trong câu có dạng so sánh nhất - Sau đại từ bất định: “something, anyone, nobody” hoặc sau “all, much, none, little, …” - Sau các từ chỉ thứ tự như: “first, second, next, last, only,...” | VD1: I thanks the woman that helped me. VD2: He is the most creative man (that) I have ever met. VD3: I’ll tell you something that is very interesting. VD4: You are the only person that can help us. |
Whose | Thay thế cho tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách để nói về sự sở hữu của người Thay thế cho tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách để nói sự sở hữu của vật. | VD1: This is the student whose book I borrowed. VD2: John found a cat whose leg was hurt |
of which | Dùng để chỉ sự sở hữu cho danh từ chỉ vật đứng trước | John found a cat, the leg of which was broken. |
Lưu ý: Ngoài 5 cách sử dụng nêu trên, “that” còn được sử dụng trong các cấu trúc nhấn mạnh
It + be + that (S) + Verb: chính là.
VD: It is my friend that wrote this sentence.
It is/was not until + time/clause + that + S + Verb: mãi tới khi
VD: It was not until 1990 that she became a member of team.
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
Phân loại mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ xác định: giúp nhận biết người hay vật đang được nói tới. Nếu bỏ mệnh đề này đi, người hoặc vật nói tới không được xác định rõ.
VD: The man who robbed you has been arrested.
Mệnh đề quan hệ không xác định: bổ sung thông tin về người/vật đang được nói tới, luôn dùng dấu phẩy để ngăn cách giữa mệnh đề quan hệ và mệnh đề chính. Nếu bỏ mệnh đề quan hệ thì câu vẫn rõ nghĩa. Trong mệnh đề quan hệ không xác định luôn phải có đại từ quan hệ. Tuy vậy đại từ quan hệ “that” không được dùng.
VD: Mr Brown, who we study English with, is a very nice teacher.
Giới từ trong mệnh đề quan hệ
Trong văn phong trang trọng, giới từ có thể đặt trước đại từ quan hệ “whom” hoặc “which”
VD1: The woman without whom I can’t live is Jane.
VD2: The picture at which you are looking is very expensive.
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RÚT GỌN
Khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động, Verb sẽ được chia ở dạng “Verb-ing”
VD1: The man who is standing there is my brother.
→ The man standing there is my brother.
VD2: The people who saw the accident had to report it to the police.
→ The people seeing the accident had to report it to the police.
Khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, Verb được chia ở dạng bị động
VD1: The boy who is injured in the accident was taken to the hospital.
→ The boy injured in the accident was taken to the hospital.
VD2: Some of the people who have been invited to the party can’t come.
→ Some of the people invited to the party can’t come.
Cụm danh từ/động từ
Cụm động từ nguyên thể
to Verb/to be + Verb (nguyên thể)/for somebody to Verb |
- Khi danh từ đứng sau các từ: “the only, the next, the last, the first” và so sánh nhất
VD: This is the only student who can solve the problem.
→ This is the only student to solve the problem.
- Câu bắt đầu bằng “here, there”
VD1: Here is the form that you must fill in.
→ Here is the form for you to fill in.
VD2: There are six letters which have to be written today.
→ There are six letters to be written today.
Cụm danh từ khi mệnh đề có dạng:
which/who + be + danh từ/cụm danh từ/cụm giới từ |
VD: Vo Nguyen Giap, who was the first general of Vietnam, passed away in 2013.
→ Vo Nguyen Giap, the first general of Vietnam, passed away in 2013.
TRẠNG TỪ QUAN HỆ TRONG MỆNH ĐỀ TÍNH NGỮ
Trạng từ quan hệ | Cách dùng | Ví dụ minh họa |
When | Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian, dùng thay cho “at, on, in which” | VD: I’ll never forget the day when I first met her (when =on which) |
Where | Là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, thay cho “in/at + which, there” | VD: I love the school where I made a lot of friends (where = at which) |
Why | Là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau tiền ngữ “the reason”, dùng thay cho “for the reason” | Please tell me the reason why you are so sad (why = for which) |
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. The Lake District, _____ was made a national park in 1951, attracts a large number of tourist
every year.
A. what
B. which
C. where
D. that
2. Her mother, _____ has been working for thirty years, is retiring next month.
A. whose
B. who
C. whom
D. that
3. The book, _____ you gave me is very interesting.
A. when
B. which
C. what
D. where
4. The temperature _____ takes place varies widely from material to material.
A. which melting
B. at which melting
C. at which they melt
D. which they melt
5. In the wake of increasing food poisoning, many customers have turned to vegetables _____ organically.
A. that grow
B. are grown
C. grown
D. which grows
6. Ii is not a sport _____ a great deal of thought.
A. to which I devote
B. to that I devote
C. I devote
D. devoting
7. Peter was the last applicant _____ by that interview.
A. to interview
B. interviewing
C. to be interviewing
D. to be interviewed
8. The man was shot in the bank robbery. The doctors are operating on him.
A. The man was shot in bank robbery where the doctor are operating on him.
B. The man whom the doctors are operating on him shot in the bank robbery.
C. The man was whom the doctors are operating on him shot in the bank robbery.
D. The doctors are operating on the man who was shot in the bank robbery.
9. The girl living next door to me is getting married next week.
A. The girl that lives next door to me is getting married next week.
B. The girl lives next door to me is getting married next week.
C. The girl lives next door to me gets married next week.
D. The girl who is living next door to me getting married next week.
10. Anyone who misses more than fifty percent of the classes deserves to fail.
A. More than fifty percent is too much for one class.
B. Fifty percent of the classes have failed the exam.
C. People who fail must make up fifty percent of the classwork.
D. These who are absent more than half the time should fail.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH
Câu | Đáp án | Giải thích |
1 | B | Đây là mệnh đề quan hệ không xác định, “which” dùng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ bổ sung thêm nghĩa cho danh từ riêng “The Lake District” |
2 | B | Đây là mệnh đề quan hệ không xác định, “who” dùng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ bổ sung thêm nghĩa cho danh từ chỉ người đã được xác định bởi tính từ sở hữu “her” |
3 | B | Đây là mệnh đề quan hệ xác định, “which” được dùng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ và để bổ sung nghĩa cho danh từ chỉ vật. |
4 | B | Loại A, D vì thiếu giới từ “at” “takes place” là động từ chính, sử dụng “they melt” là sai |
5 | C | “vegetables” động từ theo sau phải chia ở dạng bị động “that/ which is grown” khi chuyển sang mệnh đề rút gọn là “vegetables grown” |
6 | A | “devote” đi với giới từ “to” nên loại C,D. Giới từ chỉ kết hợp với đại từ “which” và “whom” , không kết hợp với “that” ---->chọn A |
7 | D | Mệnh đề quan hệ có “the last” và ở thể bị động nên chọn D |
8 | D | A sai về nghĩa B sai cấu trúc (“whom” không đi với “him” C sai cấu trúc (“whom” không đứng sau “was”) |
9 | A | B, C sai cấu trúc (thiếu đại từ quan hệ). D sai về thì |
10 | D | A, B, C đều bị sai nghĩa |
Nguồn Jolo English