Học tiếng Anh mỗi ngày: Luyện cách sử dụng mạo từ “a/an/the” chuẩn không cần chỉnh

(Dân trí) - Trong thực tế khi sử dụng Tiếng Anh chúng ta rất hay nhầm lẫn giữa các mạo từ (a/an/the). Bài viết dưới đây sẽ tập trung vào quy tắc dùng mạo từ và các lỗi thường gặp để bạn đọc có thể nắm chắc và không bao giờ nhầm lẫn nữa nhé.

Học tiếng Anh mỗi ngày: Luyện cách sử dụng mạo từ “a/an/the” chuẩn không cần chỉnh - 1

Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ đó chỉ một đối tượng xác định hay không xác định. “The” được dùng khi danh từ chỉ đối tượng/sự vật cả người nói và người nghe đều biết. Ngược lại “a/an” được sử dụng khi người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được. 

CÁCH SỬ DỤNG MẠO TỪ “A/AN”

A/an đứng trước một số trường hợp danh từ như sau:

Trước danh từ đếm được số ít:

  • “a” đứng trước danh từ (kể cả định ngữ) bắt đầu bằng một phụ âm. VD: a car, a bike, a house, a small book
  • “an” đứng trước danh từ (kể cả định ngữ) bắt đầu bằng một nguyên âm VD: an apple, an intelligent boy

Lưu ý:

  • Dùng “a” trước từ bắt đầu bằng chữ cái “u”(phát âm là [ju’] ). VD: a unit, a university
  • Dùng “an” trước từ bắt đầu bằng âm “h” câm. VD: an hour, an heir  

Trước danh từ không đếm được. VD: A good knowledge of English helps you find a better job

Trước danh từ lần đầu tiên được nói tới hoặc không xác định cụ thể về đặc điểm, tính chất

VD1: Last night I saw an old man. He was standing in the rain.

VD2: I have a bookshelf in my room.

Trước danh từ số ít mang ý nghĩa khái quát . VD: A dog is a loyal animal.

Trước danh từ chỉ nghề nghiệp. VD: a nurse, a doctor, an engineer,....

Trước 2 danh từ được coi là một bộ. VD: a cup and saucer

Trước danh từ chỉ bệnh tật. VD: a cold, a fever, a flu, a headache,....

A/an trong cấu trúc:

a/an + Noun + of + ...

VD: Mike is a relative of mine = Mike is one of my relatives.

There + is/was + Noun (danh từ đếm được số ít) 

VD: There is a car in front of my house

Sử dụng a/an khi nói về tính cách. VD: He is an optimist. 

Sử dụng a/an khi nói về quốc tịch. VD: I am a Vietnamese.

Sử dụng a/an khi nói về giá của 1 món hàng/tốc độ/tần suất. 

VD1: The butter costs $10 a pound.

VD2: His car was running at 60 miles an hour.

Sử dụng a/an trong câu cảm thán. VD: Such a pretty girl!

Sử dụng a/an trước các con số/phân số (a/an = one).

VD: a hundred = one hundred, a thousand = one thousand, a half = one half

Sử dụng a/an trước Mr/Miss/Mrs/Ms + tên riêng: để chỉ ai đó lạ với người nói 

VD: A miss Ann sent you a postcard yesterday. 

CÁCH SỬ DỤNG MẠO TỪ XÁC ĐỊNH “THE”

“The” đứng trước danh từ chỉ người/vật: 

Được xác định cụ thể. VD: The man who took me to the airport is my neighbour. 

Được coi là duy nhất như sun, earth, moon, sky. VD: The sun is shining brightly.

“The" đứng trước danh từ chỉ tên riêng:

Tên họ ở dạng số nhiều để chỉ nhiều người trong cùng một gia đình. VD: The Smiths live in a country house.

Tên riêng của dãy núi, khu rừng, sông, biển, đại đương, v.v.

VD: the Himalayas, the New Forest, the Shahara, the Suez Canal, the Thames, the Blue Coast, 

the English Channel, the Pacific,....  

Tên riêng của tờ báo, tàu biển, tổ chức, một số quốc gia

VD: The Times, The Titanic, The United State of America, The Netherlands, The Philippines,  The Republic of Ireland,... 

“The" đứng trước danh từ chỉ nhạc cụ, điệu nhảy. VD: I have decided to learn how to play the piano.

“The" đứng trước so sánh nhất và so sánh kép. VD: Tim is the most intelligent student in my class.

“The" đứng trước tính từ để đại diện cho 1 nhóm người:

the rich, the blind, the disable, the homeless, the wounded, the ịnjured, the sick, the unlucky, the strong, the weak, the unemployed, v.v.

VD: The homeless need helping immediately.

“The" đứng trước các từ: only, same, next, last, v.v. và số thứ tự (first, second,....).

VD1: Twin often have the same interest.  

VD2: He is the last one entered the room. 

“The" đứng trước các cụm danh từ: The + Noun + Giới từ + Noun. 

VD: the girl in blue, the man with a banner, the leg of the table, the back of the house ,....

Lưu ý:

  • Khi nói về trình tự của một quy trình nào đó, không sử dụng “the”. VD: Firstly,...; Secondly,...
  • Trong các cụm từ chỉ thời gian có “next” và “last”, không dùng “the”. VD: next Tuesday, last week

CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG SỬ DỤNG MẠO TỪ

Không dùng mạo từ trong một số cụm từ (collocation) sau:

Collocation với động từ “be”: 

be in bed/court/prison, class, hospital, town, v.v.

be at home/church/work/sea/school/college/university, v.v.

VD1: We were in town last Monday

VD2: He is at home

Collocation với động từ: go/come/travel

go...by car/bus/coach/train/bicycle/taxi/air/plane/boat/sea/ship

go to school/bed/church/prison/hospital/class/college/university/market/work, v.v.

VD1: Linda traveled to Singapore by plane.

VD2: I went to market to buy some food. 

Không dùng mạo từ với các danh từ chỉ bữa ăn

breakfast, brunch, lunch, dinner, supper, tea, snack, cocktail, v.v.

VD: I often have breakfast at 6:30

Lưu ý: Khi nói một bữa ăn hay một món ăn cụ thể chúng ta dùng mạo từ. VD: I had a very nice breakfast with my mother. 

Không dùng mạo từ với cụm Giới từ + Từ chỉ thời gian:

at dawn, at sunrise, at dusk, at sunset, at daybreak, at noon, at midnight, at night,.....

VD: The sun is in the east at sunrise

Không dùng mạo từ với các cấu trúc song song

arm in arm, hand in hand, side by side, day by day, face to face, from dawn to dusk, 

from beginning to end, from right to left. 

VD: The young couple walked hand in hand by the lake.

Không dùng mạo từ với trước danh từ riêng chỉ:

quảng trường, công viên, hồ nước, đảo, hành tinh, ngọn núi, đồi, bến tàu, nhà ga, quán rượu, nhà hàng, khách sạn, cửa hàng, ngân hàng, sân bay, sân vận động, trung tâm thương mại, đường phố, thành phố, tiểu bang, đất nước, châu lục. 

Times Square, Thong Nhat Park, Ba Be Lake, Phu Quoc Island, Mars, Everest, North Hill, Victoria Station, Jimmy’s bar, Ocean Bank, Kennedy Airport, Trang Tien Plaza, Le Dai Hanh Street, Ha Long City, Florida, Asia,....

Không dùng mạo từ trước một số danh từ đặc biệt

Chỉ bệnh tật

cancer, malaria, measles, rickets

VD: He is suffering from malaria.

Chỉ môn thể thao, màu sắc, môn học, ngôn ngữ

tennis, white, maths, English,....

VD: He is playing tennis

Chỉ ngày tháng hoặc lễ

VD: on Monday, in June, at Christmas, v.v.

Nguồn: JOLO English