Học tiếng Anh mỗi ngày: Liên từ trong tiếng Anh - dùng sao cho đúng?
(Dân trí) - Đúng như tên gọi, liên từ có chức năng liên kết giữa các cụm từ, các đoạn văn và các câu. Thế nhưng, sử dụng liên từ sao cho đúng lại là điều khiến không ít người học tiếng Anh phải đau đầu. Bài viết này sẽ giúp các bạn nắm vững các quy tắc sử dụng liên từ thật chuẩn.
Liên từ là từ vựng sử dụng để liên kết 2 từ, cụm từ, mệnh đề hoặc câu lại với nhau. Trong Tiếng Anh có 3 loại liên từ: Coordinating Conjunction (liên từ kết hợp), Correlative Conjunction (liên từ tương quan) và Subordinating Conjunction (liên từ phụ thuộc).
LIÊN TỪ KẾT HỢP
Liên từ kết hợp dùng để nối những từ, cụm từ, nhóm từ cùng loại hoặc những mệnh đề cùng chức năng: for, and, nor, but, or, yet, so.
Liên từ | Cách dùng | Ví dụ |
for | Đứng ở giữa câu: đưa ra lý do (vì, bởi vì, tại vì) | I do morning exercise everyday, for I want to keep fit. Tôi tập thể dục mỗi buổi sáng, vì tôi muốn giữ dáng. |
and | Thêm, bổ sung thông tin: và, với | I do morning exercise everyday to keep fit and relax. Tôi tập thể dục mỗi sáng để giữ dáng và thư giãn. |
nor | Bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó: cũng không | I don’t like listening to music nor playing sports. Tôi không thích nghe nhạc, cũng không thích chơi thể thao. |
but | Diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa: nhưng, nhưng mà | He answered the question quickly but accurately. Anh ấy trả lời câu hỏi nhanh chóng nhưng chính xác. |
or | Nêu thêm lựa chọn khác: hoặc, hay là | You can play games or watch TV. Bạn có thể chơi game hoặc xem TV. |
yet | Đưa ra một ý có tính trái chiều, mâu thuẫn với ý trước đó: vậy mà, thế mà | I took a book with me on holiday, yet I didn’t read a single page. Tôi mang một cuốn sách trong đợt đi nghỉ, vậy mà tôi chưa đọc lấy một trang. |
so | Nêu kết quả, ảnh hưởng của hành động, sự việc đã được nhắc đến | It was raining, so we didn’t go out. Trời đang mưa, nên chúng tôi không ra ngoài. |
LIÊN TỪ TƯƠNG QUAN
Liên từ tương quan thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp.
Liên từ | Cách dùng | Ví dụ |
either … or | Chỉ sự lựa chọn: hoặc … hoặc | I want either pizza or sandwich. Tôi muốn pizza hoặc sandwich. |
neither … nor | Chỉ sự phủ định kép: cũng không | I eat neither bread nor noodles. Tôi không ăn bánh mỳ, cũng không ăn mỳ. |
both ... and | Chỉ sự lựa chọn kép: cả … và, cả … lẫn, vừa … vừa | He was both tired and hungry. Anh ấy vừa mệt mỏi vừa đói bụng, |
not only … but also | Diễn tả sự lựa chọn kép: không những… mà còn | I’ll eat not only the pizza but also the sandwich. Tôi sẽ không chỉ ăn pizza mà sẽ ăn cả sandwich nữa. |
rather … than | Diễn tả lựa chọn: hơn là | I want to have a cold water rather than a coffee. Tôi muốn dùng nước lạnh hơn là cà phê. |
whether … .or | Diễn tả sự thay thế: hay (là) | I asked him whether he had done the homework himself or someone helped him. Tôi hỏi anh ấy là anh ấy đã tự làm bài tập hay có ai đó giúp. |
as … as | So sánh ngang bằng: như | Bowling is as fun as playing video games. Chơi bowling cũng vui như chơi điện tử. |
so … as | So sánh không ngang bằng: không …. như | Mark is not so tall as his brother. Mark không cao như em trai anh ý. |
barely….when hardly….when scarely….when no sooner … than | Diễn tả quan hệ thời gian: ngay khi … thì, vừa mới … thì | I had hardly arrived home when my phone rang. Tôi vừa mới về nhà thì chuông điện thoại reo. The company had no sooner launched its new product than it went bankrupt. Công ty vừa ra mắt sản phẩm mới thì phá sản. |
such….that so….that | Diễn tả mối quan hệ nhân quả: đến mức, đến nỗi | She was so angry that she couldn’t speak. Cô ấy tức đến nỗi không nói nên lời. |
Nguồn: JOLO English tổng hợp