Gợi ý giải đề thi môn Địa tốt nghiệp THPT

Gợi ý tham khảo giải đề thi môn Địa lý tốt nghiệp THPT năm học 2005 - 2006 chương trình không phân ban do tổ giáo viên bộ môn Địa lý, trường THPT chất lượng cao Chu Văn An (Hà Nội) thực hiện.

Những gợi ý này chỉ có tính chất tham khảo. Đáp án chính thức của Bộ GD-ĐT sẽ được công bố sau khi kết thúc đợt thi, vào cuối ngày 2/6.

ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÝ

I. PHẦN BẮT BUỘC (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm). Cho bảng số liệu: Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành kinh tế nước ta

(Đơn vị %)

 

1989

2003

Nông - lâm - ngư nghiệp

71,5

59,6

Công nghiệp - xây dựng

11,2

16,4

Dịch vụ

17,3

24,0

a, Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu sử dụng lao động theo ngành kinh tế năm 1989 và 2003.

b, Nhân xét sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động theo ngành kinh tế nước ta qua hai năm trên.

c. Giải thích sự thay đổi đó.

Câu 2 (2 điểm): Dựa vào bảng số liệu: Số dân và sản lượng lúa nước ta

Năm

1981

1986

1988

1990

1996

1999

2003

Số dân (triệu người)

54,9

61,2

63,6

66,2

75,4

76,3

80,9

Sản lượng (triệu tấn)

12,4

16,0

17,0

19,2

26,4

31,4

34,6

a, Tính sản lượng lúa bình quân đầu người qua các năm (kg/người)

b, Qua bảng số liệu và kết quả tính toán, hãy nhận xét sự gia tăng dân số, sản lượng lúa và sản lượng lúa bình quân đầu người trong thời gian trên.

II. PHẦN TỰ CHỌN (5,0 điểm)

Thí sinh chọn một trong hai đề sau:

ĐỀ I

Câu 1 (3,5 điểm)

Trình bày những thuận lợi về điều kiện tự nhiên để phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên. Nếu tình hình sản xuất và phân bố cây cà phê trong vụng. Các biện pháp để phát triển ổn định cây cà phê ở vụng này?

Câu 2 (1,5 điểm)

Việc làm đang là một vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay, hãy:

a, Chứng minh nhận định trên.

b, Việc tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài có tác động tích cực gì tới vấn đề giải quyết việc làm hiện nay ở nước ta?

Đề II

Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam (Bản đồ công nghiệp chung, Bản đồ công nghiệp năng lượng) và kiến thức đã học, hãy:

1, (2,5 điểm). Xác định quy mô và kể tên các ngành của từng trung tâm công nghiệp ở Đông Nam Bộ.

2, (0,5 điểm). Kể ten các nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện trong vụn Đông Nam Bộ.

3,(2,0 điểm). So sánh sự giống nhau và  khác nhau về quy mô, cơ cấu ngành của hai trung tâm công nghiệp Hà Nội và TPHCM. Giải thích về sự khác nhau đó.

BÀI GIẢI GỢI Ý MÔN ĐỊA LÝ

PHẦN BÀI TẬP BẮT BUỘC

 

Câu 1:

 

a. Vẽ biểu đồ;

- Hai biểu đồ hình tròn (không cần bán kính khác nhau)

 

- Yêu cầu:

            + Có số liệu ghi trong biểu đồ

            + Kí hiệu 3 nhóm ngành chung cho 2 năm

            + Chú giải

            + Tên biểu đồ

 

b. Nhận xét:

- Có sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế:

            + Nông - lâm - ngư nghiệp có xu hướng giảm 14,1% từ 71,5% (1989) xuống 59,6% (1999).

            + Công nghiệp tăng 5,2%  (từ 11.2 -> 16.4%)

            + Dịch vụ tăng mạnh: 16,7%  (từ 17.3 -> 24%)

 

- Tỉ lệ lao động ở ngành nông - lâm - ngư nghiệp còn cao: năm 2003 chiếm 59,6%

 

c. Giải thích:

- Sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành là do kết quả tác động của quá trình CNH - HĐH đất nước. Tuy nhiên sự chuyển dịch này còn chậm, lao động trong nông - lâm - ngư nghiệp còn cao vì nước ta đang ở trong giai đoạn dầu của quá trình CNH - HĐH đất nước

 

Câu 2:

 

a. Sản lượng lúa bình quân theo đầu người: 

Năm

1981

1986

1988

1990

1996

1999

2003

Bình quân lúa (kg/ người)

225,8

261,4

267,2

290,0

350,1

411,5

427,6

b. Nhận xét

- Số dân: Dân số nước ta thời kỳ 1981 - 2003 tăng 1,47 lần (do kết quả của công tác dân số KHH GĐ)

 

- Sản lượng lúa thời kỳ 1989 - 2003 tăng nhanh 2,8 lần (do sự mở rộng diện tích và đẩy mạnh trình độ thân canh, áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật...)

 

- Bình quân lúa theo đầu người 1989 - 2003 tăng 1,9 lần (Bình quân lúa theo đầu người nước ta tăng nhanh là do tốc độ tăng của sản lượng lúa cao hơn dân số). 

 

II. PHẦN TỰ CHỌN ( 5 điểm)

 

Đề I:

 

Câu 1:

a. Trình bày những thuận lợi về điều kiện tự nhiên để phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên:

 

- Đất: Diện tích đất đỏ bazan lớn nhất cả nước, có tầng phong hoá dày, giàu chất dinh dưỡng, phân bố trên bề mặt rộng lớn và tương đối bằng phẳng -> thuận lợi cho việc thành lập các nông trường cây công nghiệp với quy mô lớn.

 

- Khí hậu:

            + Tài nguyên khí hậu cận xích đạo có hai mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Mùa khô kéo dài từ 4 - 5 tháng thuận lợi cho việc phơi sấy sản phẩm cây công nghiệp.

            + Do ảnh hưởng của địa hình nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao

                        . Từ 400 - 500m khí hậu nhiệt đới

                        . Trên 1000m có khí hậu mát mẻ

=> thuận lợi trồng nhiều loại cây cà phê khác nhau như cà phê chè, mít, vối.

 

b. Tình hình sản xuất và phân bố cây cà phê:

 

- Diện tích: 290.000ha chiếm 4/5 cả nước. (Riêng Đắc Lắc có 1700ha cà phê lớn nhất trong vùng)

 

- Sản lượng: trên 700.000 tấn chiếm 89 % cả nước.

 

- Phân bố:

            + Cà phê chè: được trồng  trên các cao nguyên tương đối cao, khí hậu mát hơn: GiaLai, Kon Tum, Lâm Đồng

            + Cà phê vối được trồng ở những vùng khí hậu nóng chủ yếu ở Đắc Lắc

 

c. Các biện pháp để ổn định cây cà phê ở vùng này:

            + Đầu tư cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng.

            + Đảm bảo vấn đề lương thực, thực phẩm cho nhân dân.

            + Đẩy mạnh dự án đầu tư với nước ngoài về cây cà phê, xây dựng thương hiệu cà phê Tây Nguyên.

            + Đảm bảo vấn đề thị trường và giá cả

 

Câu 2:

Việc làm là một vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta

 

a. Chứng minh:

+ Năm 1998 cả nước có 9,4 triệu người thiếu việc làm và 856 nghìn người thất nghiệp, tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 28,2%. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị là 6,8%.

 

b. Vấn đề thu hút đầu tư nước ngoài có tác dụng to lớn với việc giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay:

 

+ Thu hút đầu tư nước ngoài sẽ tạo nên sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đảy mạnh phát triển CN và dịch vụ vì vậy sẽ tạo nên sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành, tăng tỉ lệ lao động ở khu vực CN - XD, dịch vụ, tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động. 

 

Đề II: Dựa vào Átlát Việt Nam (bản đồ CN chung, CN năng lượng) và những kiến thức đã học 

 

1. Xác định quy mô và kể tên các ngành của từng trung tâm CN ở ĐNB. 

 

TTCN

Quy mô

Ngành CN

TPHCM

Rất lớn > 50 nghìn tỉ đồng

LK đen, LK màu, Cơ khí, Sản xuất ô tô, Đóng tàu, CB nông sản, VLXD, Điện tử, Hoá chất, Dêt may, Nhiệt điện, Sản xuất giấy và xenlulô.

Biên Hoà

Lớn: 10 - 50 nghìn tỉ đồng

Điện tử, hoá chất, VLXD, Cơ khí, Sản xuẩt giấy, CB nông sản, Dệt may.

Vũng Tàu

Lớn: 10 - 50 nghìn tỉ đồng

Khai thác dầu mỏ, khai thác khí đốt, luyện kim đen, nhiệt điện, VLXD, Cơ khí,CB nông sản, Dệt may, Đóng tàu.

Thủ Dầu Một

Vừa: 3- 9,9 nghìn tỉ đồng

Điện tử, cơ khí, hoá chất, Dệt may, SX giấy và xenlulo, Cơ khí, VLXD.

2. Các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện của vùng Đông Nam Bộ:

* Nhà máy nhiệt điện:

            - Công suất: > 1000MW: Phú Mỹ

            - Công suất: <1000 MW: Bà Rịa, Thủ Dầu

 

* Nhà máy thuỷ điện:

            - Công suất trên < 1000MW Thuận An, Thác Mơ, Hàm Thuận, Cần Đơn. 

 

3. Sự giống và khác nhau của hai trung tâm công nghiệp Hà Nội và TPHCM.

 

            a. Giống nhau: Đều là hai trung tâm công nghiệp có quy mô lớn với cơ cấu ngành đa dạng tập trung nhiều ngành công nghiệp then chốt quan trọng.

 

            b. Khác nhau:

            - TPHCM: Là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất cả nước (>50 nghìn tỉ đồng); có nhiều công nghiệp hơn (12 ngành)

 

* Giải thích:

 

            - TPHCM có vị trí địa lí thuận lợi, là đầu mối giao thông tập trung tất cả các loại hình vận tải (có cảng hàng không và cảng biển lớn nhất)

 

            - Gần các vùng nguyên liệu (Tây Nguyên, ĐBSCL...)

 

            - Có các cơ sở CN và các vệ tinh quan trọng với quy mô lớn như: Biên Hoà, Vũng Tàu ...

 

            - Lao động có trình độ chuyên môn, tay nghề cao, năng động thích ứng nhanh với cơ chế thị trường.

 

            - Dự án đầu tư nước ngoài sớm nhất và lớn nhất cả nước. 

 

Tổ giáo viên môn Địa, trường THPT Chu Văn An
Theo Vietnamnet

Dòng sự kiện: Thi tốt nghiệp THPT 2006

Thông tin doanh nghiệp - sản phẩm