ĐH Sư phạm TPHCM có 2 thủ khoa cùng 27,5 điểm
(Dân trí) - Thí sinh Nguyễn Thị Thúy An (SBD 541) thi ngành Sư phạm Toán và Võ Thị Huệ (SBD 17380) thi ngành Sư phạm Vật lý cùng đạt 27,5 điểm trở thành thủ khoa của ĐH Sư phạm TPHCM.
Á khoa được 27 điểm là thí sinh Nguyễn Quốc Thái (SBD 3884) thi ngành Sư phạm Sinh học.
Cao điểm nhất khối D1 là thí sinh Lê Thị Như Quỳnh đạt 25,5 điểm. Thí sinh Nguyễn Mạnh Hà cao điểm nhất khối B với 24 điểm. Cao điểm nhất khối C là thí sinh Trần Thị Thu Sương đạt 22 điểm.
Trường có 17.896 thí sinh dự thi, trong đó đông nhất là khối A với 14.652 thí sinh dự thi. Có 4362 thí sinh được điểm từ 13 trở lên (mức điểm sàn năm 2010). Khối B có 1.192 thí sinh thi và có 386 thí sinh được 14 điểm trở lên (chưa tính điểm ưu tiên). Toàn khối C, có 329/2.484 thí sinh dự thi đạt từ 14 điểm trở lên (chưa tính điểm ưu tiên)
Chỉ tiêu năm nay của trường là 3.500, riêng hệ Sư phạm là 1.950.
Điểm chuẩn NV1 của năm 2010 để tham khảo:
Ngành |
Khối |
Điểm chuẩn NV1 |
Các ngành sư phạm | ||
SP Toán học | A | 19 |
SP Vật lý | A | 17 |
SP Tin học | A | 14 |
D1 | ||
SP Hóa học | A | 19 |
SP Sinh học | B | 16 |
SP Ngữ văn | C | 16,5 |
D1 | ||
SP Lịch sử | C | 15 |
SP Địa lý | A | 13,5 |
C | 16,5 | |
SP Tâm lý - Giáo dục | C | 15 |
D1 | ||
SP Giáo dục chính trị | C | 14 |
D1 | ||
SP Sử - Giáo dục quốc phòng | A | 14 |
C | ||
SP Tiếng Anh | D1 | 26 |
SP Song ngữ Nga - Anh | D1 | 18 |
D2 | ||
SP Tiếng Pháp | D3 | 18 |
D1 | ||
SP Tiếng Trung | D4 | 18 |
SP Giáo dục tiểu học | A | 15,5 |
D1 | ||
SP Giáo dục mầm non | M | 16 |
SP Giáo dục thể chất | T | 20 |
SP Giáo dục đặc biệt | C | 14 |
D1 | ||
Quản lý giáo dục | A | 14 |
C | ||
D1 | ||
Hệ cử nhân ngoài sư phạm | ||
Cử nhân Tiếng Anh | D1 | 23,5 |
Cử nhân song ngữ Nga - Anh | D1 | 18 |
D2 | ||
Cử nhân Tiếng Pháp | D3 | 18 |
D1 | ||
Cử nhân Tiếng Trung | D1 | 18 |
D4 | ||
Cử nhân Tiếng Nhật | D1 | 18 |
D4 | ||
D6 | ||
Cử nhân Công nghệ thông tin | A | 14 |
D1 | ||
Cử nhân Vật lý | A | 13,5 |
Cử nhân Hóa học | A | 14 |
Cử nhân Ngữ văn | C | 14 |
D1 | ||
Cử nhân Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch) | C | 14 |
D1 | ||
Cử nhân Quốc tế học | C | 14 |
Thí sinh lưu ý, các ngành Ngoại ngữ, Giáo dục thể chất: lấy hệ số 2 môn ngoại ngữ và môn năng khiếu thể thao.
Lê Phương