Đạt 29,55 điểm, nam sinh Bắc Giang trở thành thủ khoa khối A1 toàn quốc
(Dân trí) - Với tổng điểm 29.55 gồm 9.8 điểm Toán, 9.75 điểm Vật lý và 10 điểm tiếng Anh, thí sinh Thân Trọng An - trường THPT Lục Nam, Bắc Giang - đã trở thành thủ khoa khối A1 toàn quốc.
Theo thống kê sơ bộ của PV Dân trí, tại tổ hợp xét tuyển khối A1 (Toán, Vật lý, tiếng Anh), thí sinh mang số báo danh 18***79 đã giành được 29.55 điểm gồm 9.8 điểm Toán, 9.75 điểm Vật lý và 10 điểm tiếng Anh (không tính điểm thưởng) và trở thành thủ khoa khối A1 toàn quốc.
Và thí sinh giành được ngôi vị đáng ngưỡng mộ này là em Thân Trọng An - cựu học sinh trường THPT Lục Nam, Bắc Giang. Bên cạnh 29.55 điểm ở 3 môn nói trên, Trọng An đạt 8.75 điểm Ngữ văn, 8.25 điểm Sinh học và 6.25 điểm Hóa học.
Đây được coi là kết quả rất đáng khích lệ nhất không chỉ với cá nhân thí sinh mà còn của ngành giáo dục Bắc Giang, nhất là khi thầy và trò của tỉnh đã phải nỗ lực vượt khó gấp bội do diễn biến phức tạp của Covid-19 tại địa phương này ngay trước thềm kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Chỉ kém 0.15 điểm so với Thân Trọng An, ngôi vị Á khoa khối A1 thuộc về thí sinh có số báo danh 03***16.
Thí sinh thuộc hội đồng thi Hải Phòng này giành được tổng 29.40 điểm (Toán 9.4, Vật lý 10 và tiếng Anh 10 điểm).
Xếp ngay sau đó là thí sinh của Hưng Yên và Hà Tĩnh, cùng được 29.30 điểm. Ngoài ra, có tới 7 em ở Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Dương, Bắc Ninh, Thanh Hóa, Thừa Thiên - Huế và Bình Dương có được 29.15 điểm và lọt top những thí sinh điểm cao nhất khối A1 toàn quốc.
Các thí sinh giành điểm cao nhất khối A1 năm 2021
TT | SBD | Tỉnh/TP | Toán | Vật lý | Tiếng Anh | Tổng cộng |
1 | 18***79 | Bắc Giang | 9.8 | 9,75 | 10 | 29.55 |
2 | 03***16 | Hải Phòng | 9.4 | 10 | 10 | 29.4 |
3 | 22***53 | Hưng Yên | 10 | 9.5 | 9.8 | 29.3 |
4 | 30***89 | Hà Tĩnh | 10 | 9.5 | 9.8 | 29.3 |
5 | 21***46 | Hải Dương | 9.6 | 9.75 | 9.8 | 29.15 |
6 | 01***27 | Hà Nội | 9.8 | 9.75 | 9.6 | 29.15 |
7 | 04***89 | Đà Nẵng | 9.4 | 9.75 | 10 | 29.15 |
8 | 19***04 | Bắc Ninh | 9.8 | 9.75 | 9.6 | 29.15 |
9 | 28***66 | Thanh Hóa | 9.8 | 9.75 | 9.6 | 29.15 |
10 | 33***71 | Thừa Thiên - Huế | 9.4 | 9.75 | 10 | 29.15 |
11 | 44***98 | Bình Dương | 9.4 | 9.75 | 10 | 29.15 |
Theo thông tin từ Bộ GD-ĐT, có 980.876 thí sinh thi môn Toán và điểm trung bình là 6.61 điểm, điểm trung vị là 7.0 điểm. Điểm số có nhiều thí sinh đạt được là 7.8 điểm. Số thí sinh có điểm từ 1 trở xuống là 119 em, số thí sinh có điểm dưới trung bình là 170.802 em.
Đối với môn Vật lý, tổng cộng 346.404 em tham gia thi. Điểm trung bình là 6.56 điểm, điểm trung vị là 6.75 điểm. Điểm số có nhiều thí sinh đạt được là 7.5 điểm. Số thí sinh có điểm từ 1 trở xuống là 25 em, số thí sinh có điểm dưới trung bình là 45.239 em.
Đối với môn tiếng Anh, có 866.993 em tham gia thi. Điểm trung bình là 5.84 điểm, điểm trung vị là 5.6 điểm. Điểm số có nhiều thí sinh đạt được là 4 điểm. Số thí sinh có điểm từ 1 trở xuống là 144 em, số thí sinh có điểm dưới trung bình là 349.175 em.
Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021, Bắc Giang có 428 bài thi đạt điểm 10
Theo thống kê của Sở GD-ĐT Bắc Giang, toàn tỉnh có 428 bài thi đạt điểm 10, tăng 200 bài so với năm 2020.
Số lượng điểm 10 cụ thể của từng môn như sau:
Môn | Toán | Ngữ Văn | Lý | Hóa | Sinh | Sử | Địa | CD | NN |
10 | 0 | 0 | 0 | 4 | 4 | 6 | 2 | 362 | 50 |
Thí sinh đạt điểm 10 của từng môn như sau:
STT | SBD | Trường | Họ và tên | Môn đạt 10 |
1 | 18000771 | THPT Sơn Động số 3 | TRẦN THÁI NGUYÊN | GDCD |
2 | 18003200 | THPT Lục Ngạn số 4 | CHU VĂN QUÂN | GDCD |
3 | 18018383 | THPT Chuyên Bắc Giang | NGUYỄN MAI LAN | Hóa |
4 | 18009243 | THPT Bố Hạ | NINH ĐẮC QUANG VINH | NN |
5 | 18018133 | THPT Chuyên Bắc Giang | TẠ PHÚC CƯỜNG | NN |
6 | 18005306 | THPT Phương Sơn | HOÀNG THỊ DIỆU THOA | NN |
7 | 18018298 | THPT Chuyên Bắc Giang | NGỌ VŨ HUY HOÀNG | Sinh |
8 | 18008548 | THPT Yên Thế | NGUYỄN VĂN QUYNH | Sử |
9 | 18010772 | THPT Tân Yên số 2 | LÊ VĂN THƯỜNG | Sử |
Thí sinh đạt 2 hoặc 3 điểm 10:
STT | SBD | Trường | Họ và tên | 10 | 10 |
1 | 18007279 | THPT Lạng Giang số 2 | NGUYỄN VĂN MỸ | GDCD | Địa |
2 | 18015214 | THPT Việt Yên số 1 | THÂN THỊ YẾN | Sử | GDCD |
3 | 18018042 | THPT Chuyên Bắc Giang | NGUYỄN HẢI ANH | NN | GDCD |
Thí sinh có điểm môn Ngữ văn cao nhất là:
STT | SBD | Trường | Họ và tên | Điểm văn cao nhất |
1 | 18019562 | THPT Ngô Sĩ Liên | ĐỖ THU TRANG | 9,25 |
Tổng điểm theo từng khối A, A1, B, C, D1 cao nhất là:
STT | SBD | Trường | Họ và tên | Khối | Điểm |
1 | 18011608 | THPT Hiệp Hòa số 1 | NGUYỄN THÀNH ĐẠT | A | 28,4 |
2 | 18018383 | THPT Chuyên Bắc Giang | NGUYỄN MAI LAN | A | 28,4 |
3 | 18003579 | THPT Lục Nam | THÂN TRỌNG AN | A1 | 29,55 |
4 | 18003640 | THPT Lục Nam | NGUYỄN THỊ TUYẾT BĂNG | B | 28,9 |
5 | 18018378 | THPT Chuyên Bắc Giang | NGUYỄN TRUNG KIÊN | B | 28,9 |
6 | 18018448 | THPT Chuyên Bắc Giang | THÂN ĐỨC MẠNH | B | 28,9 |
7 | 18014135 | THPT Hiệp Hòa số 2 | NGUYỄN NGỌC GIÁP | C | 28,25 |
8 | 18014885 | THPT Việt yên số 1 | HOÀNG CÔNG LUẬN | C | 28,25 |
9 | 18016491 | THPT Yên Dũng số 1 | TRẦN THỊ HỒNG KHUYÊN | C | 28,25 |
10 | 18003579 | THPT Lục Nam | THÂN TRỌNG AN | D | 28,55 |
- Điểm trung bình từng môn của học sinh Bắc Giang như sau:
Toán | Văn | Lý | Hóa | Sinh | Sử | Địa | GDCD | NN |
6,64 | 6,72 | 6,82 | 6,71 | 5,36 | 4,95 | 6,94 | 8,5 | 5,83 |