Chỉ tiêu dự kiến của ĐH Ngoại thương Hà Nội
(Dân trí) - Phòng đào tạo Trường ĐH Ngoại thương cho biết, năm 2014 nhà trường tiếp tục ổn định chỉ tiêu hệ đào tạo chính quy so với năm trước. Tổng chỉ tiêu của trường là 3.200. Cụ thể, chỉ tiêu phía Bắc là 2.350 và phía Nam là 850.
Vùng tuyển sinh của trường là tuyển sinh trong cả nước; Ngày thi, khối thi và tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT; Các môn thi nhân hệ số 1. Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung, Ngôn ngữ Nhật môn ngoại ngữ nhân hệ số 2.
Trong 2350 chỉ tiêu đại học của cơ sở phía Bắc, nhà trường dành 150 chỉ tiêu đào tạo tại Cơ sở Quảng Ninh (ngành Quản trị kinh doanh 100 chỉ tiêu; ngành Kinh doanh quốc tế 50 chỉ tiêu).
Thí sinh phải làm thủ tục đăng kí chuyên ngành và mã chuyên ngành học vào ngày làm thủ tục đăng kí dự thi (theo mẫu của nhà trường); Điểm trúng tuyển xác định theo từng chuyên ngành đăng kí dự thi, kết hợp với điểm sàn vào trường theo từng khối thi.
Nếu thí sinh đủ điểm trúng tuyển theo mã chuyên ngành đăng kí dự thi ban đầu thì không cần phải đăng kí xếp ngành và chuyên ngành học. Nếu thí sinh đủ điểm vào trường theo từng khối thi nhưng không đủ điểm trúng tuyển vào chuyên ngành đã đăng kí dự thi ban đầu thì được đăng kí chuyển sang các ngành và chuyên ngành cùng khối thi còn chỉ tiêu. Điểm trúng tuyển vào các ngành ngôn ngữ Anh, Pháp, Trung, Nhật và các ngành học tại cơ sở Quảng Ninh được xác định riêng.
Sau khi trúng tuyển vào trường, thí sinh có thể đăng ký xét vào các chương trình đặc biệt giảng dạy bằng tiếng Anh. Cụ thể, hai chương trình tiên tiến: 1 chương trình Kinh tế đối ngoại (hợp tác với ĐH Colorado State University - Hoa Kì) và 1 chương trình Quản trị kinh doanh quốc tế (hợp tác với trường California State University (Fullerton) - Hoa Kì). Học phí lớp chương trình tiên tiến khoảng 35 triệu đồng/năm.
Dưới đây là thông tin chi tiết về chỉ tiêu từng ngành của ĐH Ngoại thương:
Tên trường / Ngành học | Mã ngành | Khối thi | Tổng chỉ tiêu |
ĐH Ngoại thương | 3.200 | ||
Cơ sở phía Bắc: | 2350 | ||
Các ngành đào tạo đại học: | |||
Kinh tế | D310101 | A,A1, D1,2,3,4,6 | 820 |
Quản trị kinh doanh | D340101 | A,A1,D1 | 400 |
Tài chính - Ngân hàng | D340201 | A,A1,D1 | 360 |
Kinh doanh quốc tế | D340120 | A,A1,D1 | 170 |
Kinh tế quốc tế | D310106 | A,A1,D1,3 | 250 |
Luật | D380101 | A,A1,D1 | 100 |
Ngôn ngữ Anh | D220201 | D1 | 140 |
Ngôn ngữ Pháp | D220203 | D3 | 40 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | D220204 | D1,4 | 20 |
Ngôn ngữ Nhật | D220209 | D1,6 | 50 |
Cơ sở phía Nam: | 850 | ||
Các ngành đào tạo đại học: | |||
Kinh tế | D310101 | A,A1,D1,6 | 550 |
Tài chính - Ngân hàng | D340201 | A,A1,D1 | 150 |
Quản trị kinh doanh | D340101 | A,A1,D1 | 150 |
S.H