Trắc nghiệm: Các quy tắc sử dụng động từ "khuyết thiếu" trong tiếng Anh

(Dân trí) - Các động từ khuyết thiếu (Modal Verb) như can, could, may, will... là loại từ tưởng như dễ dùng, nhưng thực ra lại có khá nhiều quy tắc và cấu trúc ngữ pháp biến thể phức tạp.

Bài viết này sẽ giúp bạn nắm chắc cách sử dụng động từ khuyết thiếu trong các trường hợp cụ thể, kèm bài tập trắc nghiệm để bạn thực hành ngay những kiến thức mới học được.

Trắc nghiệm: Các quy tắc sử dụng động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh - 1

CÁC QUY TẮC CỦA ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU

Động từ Khuyết thiếu chỉ thực hiện chức năng bổ trợ cho động từ chính chứ không thể đứng một mình trong câu. Động từ Khuyết thiếu được chia thành 2 dạng: động từ khuyết thiếu nguyên dạng và động từ khuyết thiếu biến thể. 

3 đặc tính của động từ khuyết thiếu

  • Động từ khuyết thiếu không chia ở ngôi thứ 3 số ít. VD: He can play guitar.
  • Động từ chính ở sau động từ khuyết thiếu luôn ở dạng nguyên thể. VD: Mark must drive carefully in the city centre.
  • Động từ khuyết thiếu có chức năng như trợ động từ trong câu phủ định, câu hỏi. VD: Can you help me to clean the house?

Động từ khuyết thiếu nguyên dạng 

Động từ khuyết thiếu

Chức năng

Ví dụ 

Chú ý

Can

Diễn tả khả năng có thể thực hiện được việc gì trong hiện tại hoặc tương lai 

I can help you next week.

“Can/Could” dùng trong câu đề nghị, xin phép, yêu cầu. “Could” thể hiện sự lịch sự cao hơn so với Can. 

Could

Diễn tả khả năng có thể thực hiện trong quá khứ

My mother could speak English when she was five.

Must

Diễn tả sự yêu cầu, bắt buộc phải làm gì đó ở hiện tại/ tương lai.

You must get up early in the morning.

“mustn’t” chỉ sự cấm đoán 

Đưa ra lời khuyên hoặc suy luận mang tính chắc chắn, đặc biệt là về việc suy luận trong quá khứ

She must have been upset when she got the news. 

Have to

Diễn tả sự cần thiết phải làm việc gì đó

I have to stop smoking. 

Don’t have to = Don’t need to

⇁ chỉ sự không cần thiết

May

Diễn tả khả năng sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai

It may rain tomorrow.

“May” cũng có thể dùng trong câu xin phép

VD: May I turn on TV?

Might

Diễn tả sự việc có thể xảy ra ở quá khứ

She might say something to the police.

Might cũng có thể được dùng như May 

VD: He may/might go out with his friends. 

Will

Diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai. 

I will be there tomorrow.

“Will/Would” cũng được dùng để diễn tả sự vui lòng khi làm việc gì đó trong câu đề nghị, lời mời. 

VD: I would help you whenever you need.

Would

Diễn tả, dự đoán sự việc có thể xảy ra trong quá khứ

She would be upset when hearing the bad news. 

Should

Diễn tả ai đó nên làm việc gì đó

You should call her and apologize. 

 

Ought to

Đưa ra lời khuyên, kiến nghị (mức độ mạnh mẽ hơn should)

There ought to be some street lights in our neighbourhood. 

“ought to” có thể được sử dụng khi nói về một nhiệm vụ hoặc một điều luật. 

Need

Chỉ sự cần thiết phải làm gì đó

You need to finish that work today

 

used to

Diễn tả một hành động thường diễn ra trong quá khứ

He used to visit his grandma every week when he was a child. 

S + used to do something

= S + often + did something (in the past)

Had better

Đưa ra lời khuyên, kiến nghị cho 1 tình huống cụ thể ở hiện tại hoặc tương lai

You had better not to go out late at night.

Không sử dụng dạng nghi vấn với had better

be able to

Diễn tả ai đó có đủ điều kiện để làm một việc gì đó cụ thể.

The fire spread through the building quickly but everybody was able to escape (không dùng could escape) 

“be able to” không dùng với các động từ see, hear, smell, taste, feel, remember, understand mà phải dùng can/could

VD: When we went into the house, we could smell something burning (không dùng we were able to smell)

Các biến thể của động từ khuyết thiếu

Dạng hoàn thành

S + should (not) + have + Phân từ Quá khứ : đáng lẽ phải làm gì đó (chỉ 1 việc lẽ ra nên làm ở quá khứ). 

VD: John should have apologise to her yesterday.

S + must have + Phân từ Quá khứ: Chắc chắn đã làm gì đó.

VD:  Marie failed the test. She must have not studied hard enough.

S + can’t/couldn’t + have + Phân từ Quá khứ: chỉ 1 sự việc chắc chắn không thể xảy ra ở quá khứ.

VD: Ann couldn’t have gone out for dinner with John because I met her at home yesterday evening. 

S + could/may/might + have + Phân từ Quá khứ (hoặc have been + Verb-ing): chỉ 1 sự việc có thể đã xảy ra ở quá khứ.

VD: I didn’t hear you knocking, I might have been sleeping at that time. 

Dạng bị động 

S + can/could + be + Phân từ Quá khứ + (by…)

VD: The TV can be turned on with smartphone application. 

S + can/could + have been + Phân từ Quá khứ + (by….)

VD: Your assignment should have been done

BÀI TẬP VẬN DỤNG 

1. Malia’s wedding ring is enormous. It _____ have cost a fortune. 

A. must

B. will

C. might

D. should

2. Some pesticide residue can _____ on unwashed produce. 

A. find

B. found

C. be finding

D. be found

3. The kitchen _____ dirty because she has just cleaned it. 

A. may be

B. should be

C. mustn’t be

D. can’t be

4. We _____ to take a taxi. Otherwise we’ll be late for the meeting.

A. would rather

B. had better

C. must have

D. will have

5. This essay is not good. I think you _____ have spent more time on it.

A. should

B. could

C. must

D. may

6. When my father was young, he _____ work in the garden for several hours.

A. could

B. can

C. was able to

D. should

7. My suit needed to be cleaned before the interview but didn't do that.

A. I must have my suit cleaned before the interview.

B. I must clean my suit before the interview.

C. I should have cleaned my suits before the interview.

D. I must have my suit cleans before the interview.

8. The police couldn’t do anything to save him.

A. Anything couldn’t be done to save him.

B. Nothing couldn’t be done to save him.

C. Nothing could be done to save him.

D. Anything could be done to save him.

9. You had better reduce the amount of fat you take in every day.

A. You should eat more fat everyday.

B. The amount of fat you take in is reduced well.

C. You ought to cut down on the amount of your everyday fat intake.

D. It is better for you to eat as much fat as you can everyday.

10. I expect you were fully satisfied with the results by the end of the display.

A. By the end of the display you must have been fully satisfied.

B. You must be completely satisfied with the results by the end of the display.

C. By the end of the display you must have been quite happy.

D. You were fully satisfied when the display came to an end. 

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH  

Câu

Đáp án

Giải thích

1

A

Cấu trúc S + must + have + Phân từ Quá khứ: dùng để suy luận về một việc chắc hẳn đã xảy ra

2

D

Động từ khuyết thiếu phải đi với động từ nguyên thể → Loại B

Căn cứ nghĩa của câu phải dùng ở thể bị động → chọn D

3

D

can’t be: dùng để chỉ điều điều không thể xảy ra ở hiện tại

4

D

A, B, C sai ngữ pháp: would rather, must have và had better không đi cùng với “to Verb” → Chọn D

5

A

Cấu trúc should + have PP: diễn tả việc nên làm trong quá khứ

6

A

Vế trước là quá khứ → Loại B, D vì can/should dùng cho hiện tại.

Cấu trúc be able to Verb: Diễn tả ai đó có đủ điều kiện để làm một việc gì đó cụ thể → Loại C → Chọn A

7

C

A, B sai nghĩa. D sai ngữ pháp.

Cấu trúc: S + should have + Phân từ quá khứ: nhẽ ra nên làm việc gì đó trong quá khứ

8

C

A, D sai ngữ pháp (anything không dùng được trong câu này). B sai nghĩa (phủ định kép nothing + couldn't) → Chọn C

9

C

A, B, D sai nghĩa

had better = ought to = should  → Chọn C

10

A

Hành động diễn ra ở quá khứ (were satisfied) → Loại B.

quite happy không tương đương với fully satisfied  → Loại C

D sai nghĩa (I expect you were khác với You were) → Chọn A

Nguồn Jolo English