Xe cơ giới được tăng tốc độ trên đường bộ
Bộ Giao thông vận tải vừa ban hành quyết định số 42 nhằm điều chỉnh tăng tốc độ hợp lý và tăng khả năng khai thác vận tải.
Ông Nguyễn Văn Quyền - phó cục trưởng Cục Đường bộ VN - cho biết, điểm mới của quyết định này là cho phép xe cơ giới tăng tốc độ trên những đường nằm trong khu vực nội thành, nội thị nhưng chưa đô thị hóa.
Tại những tuyến đường này, xe có thể lưu thông với tốc độ như vùng ngoại thành ngoại thị. Với đường quốc lộ qua khu vực nội thành, nội thị có bốn làn xe và có dải phân cách ở giữa thì cho phép tăng thêm tốc độ 10km/giờ. Những đoạn đường quốc lộ đã xây xong đường tránh thì xe được lưu thông với tốc độ như ở ngoại thành, ngoại thị.
Khoảng cuối tháng 10/2005, quyết định này sẽ được áp dụng. Cục Đường bộ VN sẽ giao cho các đơn vị và các cơ quan trực thuộc phối hợp với Sở Giao thông công chính, Giao thông vận tải, Ban an toàn giao thông và phòng cảnh sát giao thông các tỉnh, TP rà soát và điều chỉnh các biển báo trên những đoạn đường qua khu vực nội thành nội thị theo đúng quyết định 42.
Bảng qui định tốc độ
Tốc độ tối đa cho phép phương tiện cơ giới đường bộ lưu hành trên đường nội thành, nội thị:
Loại phương tiện | Tốc độ tối đa (km/h) | |
Đường không có dải phân cách cố định | Đường có dải phân cách cố định | |
Xe con, ôtô chở người đến chín chỗ ngồi | 45 | 50 |
Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3,5 tấn, ôtô chở người từ 10 - 30 chỗ ngồi |
35
| 45 |
Xe tải có tải trọng từ 3,5 tấn trở lên và ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi | 30
| 35
|
Xe gắn máy, xe xơmi rơmooc, xe kéo rơmooc và xe kéo xe khác | 20 | 30 |
Tốc độ tối đa cho phép phương tiện cơ giới đường bộ lưu hành trên đường ngoại thành, ngoại thị và đường ngoài đô thị:
Loại phương tiện | Tốc độ tối đa (km/h) | |
Đường không có dải phân cách cố định | Đường có dải phân cách cố định | |
Xe con, ôtô chở người đến chín chỗ ngồi | 70 | 80 |
Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3,5 tấn, ôtô chở người từ 10 - 30 chỗ ngồi |
60
| 70 |
Xe tải có tải trọng từ 3,5 tấn trở lên và ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi | 50
| 60
|
Xe gắn máy, xe xơmi rơmooc, xe kéo rơmooc và xe kéo xe khác | 40 | 50 |
Tốc độ tối đa cho phép phương tiện cơ giới đường bộ lưu hành trên các đoạn quốc lộ qua nội thành, nội thị có qui mô thiết kế từ bốn làn xe cơ giới trở lên, có dải phân cách giữa:
Loại phương tiện | Tốc độ tối đa (km/h) |
Xe con, ôtô chở người đến chín chỗ ngồi | 60 |
Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3,5 tấn, ôtô chở người từ 10 - 30 chỗ ngồi | 50 |
Xe tải có tải trọng từ 3,5 tấn trở lên và ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi | 45 |
Xe gắn máy, xe xơmi rơmooc, xe kéo rơmooc và xe kéo xe khác | 40 |
Theo Ngọc Ẩn
Tuổi trẻ