Hướng dẫn F0 tại nhà theo dõi sức khỏe

Nam Phương

(Dân trí) - Dù thuộc nhóm không có triệu chứng hoặc triệu chứng nhẹ, F0 cũng cần theo dõi sức khỏe hằng ngày về các chỉ số nhiệt độ, nhịp thở, mạch và SpO2 và huyết áp (nếu có thể).

F0 điều trị tại nhà là những trường hợp không có triệu chứng lâm sàng hoặc có triệu chứng lâm sàng ở mức độ nhẹ, không có dấu hiệu viêm phổi, thiếu oxy, nhịp thở < 20 lần/phút, SpO2 > 96% khi thở khí trời… Dù vậy, người bệnh vẫn cần chú ý theo dõi sức khỏe hằng ngày để kịp thời báo nhân viên y tế can thiệp khi có bất thường.

Cụ thể theo hướng dẫn của Bộ Y tế, các nội dung theo dõi sức khỏe hàng ngày

- Chỉ số: nhịp thở, mạch, nhiệt độ, SpO2 và huyết áp (nếu có thể).

- Các triệu chứng:

+ Mệt mỏi, ho, ho ra đờm, ớn lạnh/gai rét, viêm kết mạc (mắt đỏ), mất vị giác hoặc khứu giác, tiêu chảy (phân lỏng/đi ngoài).

+ Ho ra máu, thở dốc hoặc khó thở, đau tức ngực kéo dài, lơ mơ, không tỉnh táo.

+ Các triệu chứng khác như: đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ…

Hướng dẫn F0 tại nhà theo dõi sức khỏe - 1

Phiếu theo dõi sức khỏe của F0 tại nhà.

Ngoài ra, khi phát hiện bất cứ một trong các dấu hiệu dưới đây phải thông báo ngay với Cơ sở quản lý người mắc Covid-19 tại nhà, trạm y tế xã, phường hoặc trạm y tế lưu động, Trung tâm vận chuyển cấp cứu… để được xử trí cấp cứu và chuyển viện kịp thời:

1. Khó thở, thở hụt hơi, hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường: thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì hít vào.

2. Nhịp thở

- Người lớn: nhịp thở ≥ 20 lần/phút.

- Trẻ từ 1 đến dưới 5 tuổi: Nhịp thở: ≥ 40 lần/phút.

- Trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi: nhịp thở: ≥ 30 lần/phút.

Lưu ý ở trẻ em: đếm đủ nhịp thở trong một phút khi trẻ nằm yên không khóc.

3. SpO2 ≤ 96% (trường hợp phát hiện chỉ số SpO2 bất thường cần đo lại lần 2 sau 30 giây đến một phút, khi đo yêu cầu giữ yên vị trí đo).

4. Mạch nhanh > 120 nhịp/phút hoặc < 50 nhịp/phút.

5. Huyết áp thấp: huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg (nếu có thể đo).

6. Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.

7. Thay đổi ý thức: lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật.

8. Tím môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.

9. Không thể uống hoặc bú kém/giảm, ăn kém, nôn (ở trẻ em). Trẻ có biểu hiện hội chứng viêm đa hệ thống: sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi dâu tây, ngón tay chân sưng phù nổi hồng ban...

10. Mắc thêm bệnh cấp tính: sốt xuất huyết, tay chân miệng...

11. Bất kỳ tình trạng bất ổn nào của người mắc Covid-19 mà thấy cần báo cơ sở y tế.

Ngoài ra, người bệnh nên nghỉ ngơi, vận động thể lực nhẹ (phù hợp với tình trạng sức khỏe), tập thở ít nhất 15 phút mỗi ngày. Bên cạnh đó, uống nước thường xuyên, không đợi đến khi khát mới uống nước, không bỏ bữa, tăng cường dinh dưỡng (ăn đầy đủ chất, ăn trái cây, uống nước hoa quả… )và suy nghĩ tích cực, duy trì tâm lý thoải mái.