1. Dòng sự kiện:
  2. Tư vấn tài chính cá nhân
  3. VNDirect bị tấn công

Giá đất TPHCM năm 2012 cao nhất vẫn là 81 triệu đồng/m2

(Dân trí) - Năm 2012, TPHCM tiếp tục giữ nguyên mức giá đất đã áp dụng từ năm 2010. Mức giá này so với giá thực tế giao dịch trên thị trường ngày càng cách xa.

Theo quy định về giá các loại đất trên địa bàn TPHCM năm 2012 UBND TP vừa ban hành, giá đất ở cao nhất vẫn thuộc về các tuyến đường ở trung tâm quận 1 như Lê Lợi, Nguyễn Huệ, Đồng Khởi với giá 81 triệu đồng/m2, giá thấp nhất là ở khu dân cư Thiềng Liềng (huyện Cần Giờ) là 110.000 đồng/m2.

Giá đất TPHCM năm 2012 cao nhất vẫn là 81 triệu đồng/m2 - 1
3 năm liền TPHCM không tăng giá đất

Hầu như bảng giá đất năm nay không có gì thay đổi so với năm 2011, chỉ điều chỉnh cục bộ tại những khu vực có điều chỉnh quy hoạch, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố, khu vực có đầu tư nâng cấp kết cấu hạ tầng, các tuyến, đoạn đường mới hoàn thành hoặc vừa được đặt tên trong năm 2011.

Đất ở nằm trong các hẻm cấp 1 vẫn duy trì hệ số tính giá so với đất mặt tiền từ 0,2 đến 0,5. Các hẻm cấp còn lại có giá không quá 0,8 lần giá đất có vị trí hẻm cấp 1.

Giai đoạn 2009 – 2011, tình hình bất động sản TPHCM rất ảm đạm, giao dịch kém và nhiều phân khúc bất động sản phải hạ giá nhưng giá đất nhà phố hầu như không giảm mà còn tăng theo tỷ lệ mất giá của tiền đồng.

Dù mức tăng không cao nhưng sau 3 năm TPHCM giữ giá đất, không tăng giá quy định trên bảng giá đất khiến khoảng cách giữa giá quy định so với giá giao dịch thực tế ngày càng cao. Đơn cử như các tuyến đường Lê Lợi, Nguyễn Huệ, Đồng Khởi, Hàm Nghi… đều có giá quy định kịch khung chỉ là 81 triệu đồng nhưng thực tế nhà mặt tiền khu vực này rao bán giá đều trên 1 tỷ đồng/m2, cao hơn 10 lần so với giá quy định.

Giá đất trồng lúa nước, trồng cây hàng năm và đất trồng thủy sản từ 58.000 đến 162.000 đồng/m2; đất trồng cây lâu năm từ 68.000 đến 190.000 đồng/m2; đất rừng sản xuất từ 43.000 đến 72.000 đồng/m2. Đất rừng phòng hộ có giá bằng 80% giá đất rừng sản xuất. Giá đất làm muối từ 44.640 đến 74.400 đồng/m2.

Giá đất quy định tại bảng giá đất vẫn được dùng cho 7 mục đích; bao gồm: Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;  Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu; Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân; Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa; Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật; Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế; Tính tiền bồi thường và mức xử phạt vi phạm hành chính đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.

Đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất; bồi thường giải phóng mặt bằng khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất; và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất: nếu giá đất quy định chưa sát với giá thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì căn cứ vào giá thị trường để xác định giá đất.

Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá khởi điểm quyền sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đất theo Quy định này.

Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Tùng Nguyên