Tỷ lệ tốt nghiệp THPT cả nước khoảng trên 90%

(Dân trí) - Theo thống kê của <i>Dân trí</i>, đối với hệ THPT có 40 địa phương đạt tỷ lệ đỗ tốt nghiệp trên 90%, con số này gấp 4 lần so với kì thi năm 2009. Địa phương có tỷ lệ đỗ tốt nghiệp thấp nhất là Ninh Thuận với 69.14%.

Đối với hệ GDTX thì có đến 16 địa phương đạt tỷ lệ đỗ tốt nghiệp trên 90%, gấp 16 lần so với năm 2009. Đơn vị có tỷ lệ đỗ hệ GDTX thấp nhất vẫn là Ninh Thuận với 13,01%.
Tỷ lệ tốt nghiệp THPT cả nước khoảng trên 90% - 1

Đề thi không quá khó đã tạo điều kiện cho nhiều địa phương có tỷ lệ đỗ tốt nghiệp cao.

Năm nay chứng kiến sự “bứt phá” ngoạn mục của các tỉnh miền núi và các địa phương lâu nay vẫn còn gặp nhiều khó khăn trong việc nâng cao chất lượng giáo dục. Điển hình nhất là sự nhảy vọt của tỉnh Sơn La khi tăng 52,36% đối với hệ THPT và tăng 68.75% đối với hệ GDTX. Thứ hạng của Sơn La từ vị trí cuối bảng năm 2009 (vị trí 63) thì năm nay nhảy lên vị trí 36.

Không chỉ riêng Sơn La nhiều tỉnh miền núi khác cũng gây ấn tượng trong bảng xếp hạng: Yên Bái từ vị trí thứ 52 lên vị trí 12, tăng lên đúng 50 bậc; Hòa Bình từ 38 nhảy lên vị trí thứ 25…

Là địa phương còn gặp nhiều khó khăn nhưng với truyền thống hiếu học nên Hà Tĩnh cũng tạo đột biết lớn khi từ vị trí xếp hạng thứ 50 năm 2009 nhảy vọt lên vị trí 14.

Bảng thống kê cũng cho thấy sự tụt hạng “khó tin” của Hà Nội và TPHCM. Từ vị trí số 4 năm 2009, TPHCM tụt xuống hạng thứ 28. Hà Nội thì từ vị trí 12 tụt xuống vị trí 27. Sụt giảm nhất vẫn là Lâm Đồng khi đang từ vị trí thứ 7 tụt xuống vị trí thứ 38… Mặc dù thứ hạng chênh lệch nhưng tỷ lệ đỗ tốt nghiệp giữa các địa phương ở top 30 bám khá sát nhau (độ chênh lệnh lớn nhất chưa đến 6%)

Ở hệ THPT, Nam Định tiếp tục khẳng định vị thế đất học khi vẫn quán quân, Hà Nam và Thái Bình tiếp tục giữ được vị trí của năm 2009 khi xếp hạng 2 và 3. Kế tiếp đến là Phú Thọ (tăng 7 bậc), Bắc Ninh vẫn giữ nguyên vị trí thứ 5. Cuối bảng xếp hạng là Ninh Thuận, trên Ninh Thuận một bậc là Bắc Kạn.

Kết quả thống kế cho thấy cả nước chỉ có 4 địa phương có tỷ lệ đỗ tốt nghiệp giảm hơn so với năm 2009. Giảm mạnh nhất là Bến Tre (7,42%), kế đến là Trà Vinh (4,11).

Hệ GDTX chứng kiến sự đổi hạng Hải Dương và Thái Bình. Từ hạng 2 ở năm 2009, Hải Dương đã nhảy vọt lên dẫn đầu với tỷ lệ đỗ 98,48% và đẩy Thái Bình xuống vị trí thứ 5. Xếp sau Hải Dương là Quảng Ninh (tăng 3 bậc). Ấn tượng nhất là Hà Giang từ vị trí thứ 25 năm 2009 nhảy vọt lên vị trí số 4 (tỷ lệ đỗ tăng 59,68%).

Đáng chú ý ở hệ GXTD là có đến 27 đơn vị có tỷ lệ đỗ tăng hơn 30% so với năm 2009. Chỉ có Tiền Giang và Long An là có giảm nhẹ so với năm trước.

Dựa trên thống kê của Dân trí thì tỷ lệ đỗ tốt nghiệp chung của cả nước đạt khoảng 90,2%, tăng gần 7% so với năm 2009. Độ tăng bình quân đối với hệ THPT trong cả nước là + 9,77. Trong khi đó ở hệ giáo dục thường xuyên thì tỷ lệ đỗ tốt nghiệp cả nước đạt khoảng 60,2% tăng gần 21% so với năm 2009. Độ tăng bình quân đối với hệ Bổ túc THPT là + 27,43.

Dưới đây là thống kê của Dân trí, con số chính xác sẽ được Bộ GD-ĐT thống kê và công bố trong một vài ngày tới: (Đơn vị tính: %)
 
STT
Tỉnh, thành phố
Hệ THPT
Tăng/
Hệ BT THPT
Tăng/ giảm
2009
2010
2009
2010
giảm
2009
2010
1
1
Nam Định
98.26
99.78
1.52
72.91
97.2
24.29
2
2
Hà Nam
97.43
99.69
2.26
55.04
96.5
41.46
3
3
Thái Bình
96.66
99.68
3.02
89.76
97.4
7.64
4
28
TP HCM
94.57
94.59
0.02
45.06
57.76
12.7
5
5
Bắc Ninh
94.15
99.28
5.13
67.14
96.82
29.68
6
8
Hải Phòng
93.66
98.86
5.2
70.84
94.16
23.32
7
31
Lâm Đồng
93.38
92.95
-0.43
44
53.58
9.58
8
6
Hải Dương
91.56
99.28
7.72
88.05
98.48
10.43
9
11
Ninh Bình
91.1
98.58
7.48
55.51
95.22
39.71
10
10
Quảng Ninh
90.75
98.64
7.89
71.82
98.29
26.47
11
4
Phú Thọ
89.99
99.52
9.53
42.17
92.54
50.37
12
27
Hà Nội
89.84
94.63
4.79
48.46
84.42
35.96
13
19
Đà Nẵng
89.74
96.68
6.94
33
55.29
22.29
14
29
Bình Định
88.48
93.9
5.42
10.56
49.11
38.55
15
16
Bắc Giang
88.04
97.8
9.76
62.67
93.8
31.13
16
13
Nghệ An
87.35
98
10.65
41.17
83.3
42.13
17
44
Tiền Giang
86.9
87
0.1
23.06
21
-2.06
18
7
Hưng Yên
86.66
99.25
12.59
61.6
97.81
36.21
19
18
Thừa Thiên Huế
86.29
96.81
10.52
32.37
86.87
54.5
20
9
Thanh Hoá
86.28
98.68
12.4
50
94.22
44.22
21
43
Long An
86.13
87.16
1.03
37.54
31.94
-5.6
22
17
Kon Tum
85.73
96.92
11.19
4.18
34.73
30.55
23
30
Lạng Sơn
85.07
93.76
8.69
49.54
79.7
30.16
24
33
Lai Châu
84.79
92.14
7.35
33.09
56.86
23.77
25
34
Thái Nguyên
84.59
92.1
7.51
27.5
59.3
31.8
26
32
Bà Rịa - Vũng Tàu
84.57
92.58
8.01
17.98
36.48
18.5
27
26
Quảng Nam
84.47
94.85
10.38
15.58
54.63
39.05
28
23
Vĩnh Phúc
83.91
96.1
12.19
49.26
88.68
39.42
29
22
Quảng Trị
82.77
96.18
13.41
62.85
90.43
27.58
30
55
Trà Vinh
82.56
78.45
-4.11
25
34.76
9.76
31
39
Cà Mau
82.25
90.01
7.76
18.34
44.46
26.12
32
35
Bình Phước
82.19
92.04
9.85
21.95
51.48
29.53
33
50
Bình Thuận
81.73
83.2
1.47
16.77
28.02
11.25
34
15
Khánh Hoà
81.64
97.99
16.35
16.04
72.45
56.41
35
20
Tuyên Quang
81.48
96.43
14.95
41.24
85.11
43.87
36
51
Lào Cai
81.01
82.81
1.8
29.57
49.41
19.84
37
48
Vĩnh Long
80.93
83.5
2.57
19.54
50
30.46
38
25
Hòa Bình
80.84
95.37
14.53
61.37
95.5
34.13
39
60
Bến Tre
79.71
72.29
-7.42
27.37
33.36
5.99
40
37
Đồng Nai
79.63
91.35
11.72
21.94
46.78
24.84
41
38
Quảng Bình
79.25
91
11.75
51.22
82
30.78
42
42
Bình Dương
77.89
87.75
9.86
16.44
29.57
13.13
43
46
Cần Thơ
77.42
86
8.58
10.28
15.71
5.43
44
56
Đắk Nông
76.09
78.2
2.11
37.67
57.14
19.47
45
24
Hà Giang
75.9
95.56
19.66
38.61
98.29
59.68
46
49
Gia Lai
75.84
83.21
7.37
5.91
24.33
18.42
47
52
An Giang
75.2
81
5.8
11.7
25
13.3
48
61
Điện Biên
73.32
71
-2.32
21.58
22.73
1.15
49
21
Quảng Ngãi
73.16
96.2
23.04
18.04
73.5
55.46
50
14
Hà Tĩnh
73.09
98
24.91
21.6
77
55.4
51
47
Bạc Liêu
73.08
85.35
12.27
12.73
36.42
23.69
52
54
Tây Ninh
72.78
79.13
6.35
17.63
19.26
1.63
53
12
Yên Bái
72.74
98.51
25.77
41.53
92.17
50.64
54
57
Đắk Lắk
69.11
78.11
9
10.93
38.15
27.22
55
63
Ninh Thuận
68.53
69.14
0.61
12.12
13.01
0.89
56
45
Phú Yên
64.6
86.41
21.81
3.77
28.38
24.61
57
40
Cao Bằng
64.24
89.65
25.41
20.24
69.68
49.44
58
58
Sóc Trăng
63.59
75
11.41
3.91
16
12.09
59
53
Đồng Tháp
63.08
80.82
17.74
8.97
31.94
22.97
60
41
Hậu Giang
61.95
88.66
26.71
4.65
29.63
24.98
61
62
Bắc Kạn
60.95
70
9.05
19.58
50
30.42
62
59
Kiên Giang
59.38
74.2
14.82
7.17
19.72
12.55
63
36
Sơn La
39.07
91.43
52.36
6.58
75.33
68.75
 
Tổng cộng
83.82
90.2
9.77
39.6
60.2
27.43

Nguyễn Hùng

Thông tin doanh nghiệp - sản phẩm