Tuyển sinh lớp 10 công lập năm 2016 tại TPHCM:Tỷ lệ chọi giảm
(Dân trí) - Căn cứ vào số liệu ban đầu về số học sinh đăng ký 3 nguyện vọng (NV) vào lớp 10 do Sở GD-ĐT TPHCM công bố cũng như chỉ tiêu tuyển của các trường cho thấy năm nay tỷ lệ chọi có phần giảm. Năm trước trường “chọi” cao nhất là 1/3,35 thì năm nay cao nhất chỉ là 1 chọi 2,65.
Là người nắm kỹ về tuyển sinh lớp 10, ông Trần Mậu Minh - nguyên hiệu trưởng Trường THCS Trần Văn Ơn dựa vào số liệu đăng ký 3 nguyện vọng và xử lý số liệu để cung cấp cho học sinh các thông tin về tỷ lệ chọi năm 2016-2017 để phụ huynh và học sinh tham khảo trước khi thay đổi nguyện vọng (nếu có).
Ông Minh cho biết: “So với năm học rồi, hầu hết các trường THPT đều có tỷ lệ chọi giảm”. Có tổng cộng 99 trường THPT thì hết 81 trường đều giảm tỷ lệ chọi. Trường có tỷ lệ chọi cao là trường THPT Nguyễn Thượng Hiền (1/2,65); kế đến là trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (1/2,04), trường THPT Gia Định (1/2.00), trường THPT Tân Bình (1/1,94), Nguyễn Hữu Cầu (1/1,92). Đặc biệt như trường THPT Nguyễn Hữu Huân năm ngoái có tỉ lệ chọi cao nhất là 1/3,35 thì năm nay chỉ chọi 1/1,96.
Trong khi đó, chỉ số ít các trường tăng tỷ lệ chọi. Lí do có thể do trường giảm chỉ tiêu hoặc do học sinh trung bình không dám mạo hiểm nên tập trung đăng ký vào các trường top dưới như trường THPT Nguyễn Thái Bình, trường THPT Bà Điểm, trường Phạm Văn Sáng, trường THPT Nguyễn Huệ, trường THPT An Lạc, trường Nam Sài Gòn...
Bên cạnh đó có thể nhận thấy có đến 38 trường tỷ lệ chọi dưới 1, tức số thí sinh đăng ký thấp hơn chỉ tiêu tuyển sinh của trường. Chẳng hạn như các trường: THPT Nguyễn Văn Linh; Trường THPT Diên Hồng, trường Phú Hòa, trường Trung Lập, trường Nguyễn Văn Tăng, THPT Nguyễn Du…
Theo Sở GD-ĐT TP.HCM, từ ngày 13/5 đến hết ngày 19/5 học sinh có thể chỉnh sửa nguyện vọng nếu có. Tuy nhiên, ông Trần Mậu Minh lưu ý với học sinh rằng “nếu thấy trường mình đã đăng ký có tỷ lệ chọi không quá cao và không biến động thì không nên thay đổi”. Điều quan trọng là bản thân học sinh phải đánh giá được sức học của mình và căn cứ vào đó để cân nhắc kỹ có nên thay đổi hay không.
Phụ huynh, học sinh có thể tham khảo tỷ lệ chọi của các trường THPT trong năm học 2016-2017 như sau:
STT | Tên trường | Chỉ tiêu | NV1 | Tỷ lệ chọi |
1 | THPT Trưng Vương | 675 | 1,169 | 1,73 |
2 | THPT Bùi Thị Xuân | 630 | 1,032 | 1,64 |
3 | THPT Ten Lơ Man | 585 | 671 | 1,15 |
4 | THPT Năng khiếu TDTT | 250 | 69 | 0,28 |
5 | THPT Lương Thế Vinh | 360 | 627 | 1,74 |
6 | THPT Giồng Ông Tố | 495 | 574 | 1,16 |
7 | THPT Thủ Thiêm | 675 | 338 | 0,50 |
8 | THPT Lê Quý Đôn | 480 | 818 | 1,70 |
9 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 585 | 1,192 | 2,04 |
10 | THPT Lê Thị Hồng Gấm | 450 | 244 | 0,54 |
11 | THPT Marie Curie | 910 | 1,105 | 1,21 |
12 | THPT Nguyễn Thị Diệu | 720 | 550 | 0,76 |
13 | THPT Nguyễn Trãi | 540 | 516 | 0,96 |
14 | THPT Nguyễn Hữu Thọ | 540 | 738 | 1,37 |
15 | Trung học thực hành Sài Gòn | 210 | 204 | 0,97 |
16 | THPT Hùng Vương | 1,125 | 1,441 | 1,28 |
17 | Trung học thực hành ĐHSP | 190 | 450 | 1,61 |
18 | THPT Trần Khai Nguyên | 675 | 1,132 | 1,68 |
19 | THPT Trần Hữu Trang | 360 | 268 | 0,74 |
20 | THPT Mạc Đĩnh Chi | 810 | 1,509 | 1,86 |
21 | THPT Bình Phú | 720 | 891 | 1,24 |
22 | THPT Nguyễn Tất Thành | 810 | 982 | 1,21 |
23 | THPT Lê Thánh Tôn | 540 | 751 | 1,39 |
24 | THPT Tân Phong | 675 | 240 | 0,36 |
25 | THPT Ngô Quyền | 675 | 1,060 | 1,57 |
26 | THPT Nam Sài Gòn | 70 | 92 | 1,31 |
27 | THPT Lương Văn Can | 675 | 598 | 0,89 |
28 | THPT Ngô Gia Tự | 675 | 365 | 0,54 |
29 | THPT Tạ Quang Bửu | 495 | 568 | 1,15 |
30 | THPT Nguyễn Văn Linh | 675 | 143 | 0,21 |
31 | THPT Võ Văn Kiệt | 675 | 801 | 1,19 |
32 | THPT năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định | 450 | 248 | 0,45 |
33 | THPT Nguyễn Huệ | 630 | 930 | 1,48 |
34 | THPT Phước Long | 450 | 488 | 1,08 |
35 | THPT Long Trường | 540 | 235 | 1,44 |
36 | THPT Nguyễn Văn Tăng | 675 | 196 | 0,29 |
37 | THPT Nguyễn Khuyến | 810 | 1,029 | 1,27 |
38 | THPT Nguyễn Du | 510 | 452 | 0,89 |
39 | THPT Nguyễn An Ninh | 810 | 571 | 0,70 |
40 | THPT Diên Hồng | 450 | 353 | 0,78 |
41 | THPT Sương Nguyệt Anh | 270 | 172 | 0,60 |
42 | THPT Nguyễn Hiền | 450 | 391 | 0,87 |
43 | THPT Trần Quang Khải | 810 | 934 | 1,15 |
44 | THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 675 | 721 | 1,07 |
45 | THPT Võ Trường Toản | 630 | 1,006 | 1,60 |
46 | THPT Trường Chinh | 765 | 950 | 1,24 |
47 | THPT Thạnh Lộc | 630 | 560 | 0,89 |
48 | THPT Thanh Đa | 540 | 320 | 0,59 |
49 | THPT Võ Thị Sáu | 855 | 1,107 | 1,29 |
50 | THPT Gia Định | 810 | 1,622 | 2,00 |
51 | THPT Phan Đăng Lưu | 675 | 799 | 1,18 |
52 | THPT Trần Văn Giàu | 765 | 646 | 0,84 |
53 | THPT Hoàng Hoa Thám | 810 | 680 | 0,84 |
54 | THPT Gò Vấp | 675 | 764 | 1,13 |
55 | THPT Nguyễn Công Trứ | 945 | 1,308 | 1,38 |
56 | THPT Trần Hưng Đạo | 900 | 1,369 | 1,52 |
57 | THPT Nguyễn Trung Trực | 990 | 675 | 0,68 |
58 | THPT Phú Nhuận | 810 | 1,238 | 1,53 |
59 | THPT Hàn Thuyên | 560 | 580 | 1,04 |
60 | THPT Tân Bình | 630 | 1,224 | 1,94 |
61 | THPT Nguyễn Chí Thanh | 675 | 963 | 1,43 |
62 | THPT Trần Phú | 900 | 1,568 | 1,74 |
63 | THPT Nguyễn Thượng Hiền | 540 | 1,431 | 2,65 |
64 | THPT Nguyễn Thái Bình | 675 | 1,051 | 1,56 |
65 | THPT Nguyễn Hữu Huân | 495 | 971 | 1,96 |
66 | THPT Thủ Đức | 720 | 1,245 | 1,73 |
67 | THPT Tam Phú | 585 | 884 | 1,51 |
68 | THPT Hiệp Bình | 495 | 617 | 1,25 |
69 | THPT Đào Sơn Tây | 765 | 475 | 0,62 |
70 | THPT Bình Chánh | 540 | 425 | 0,79 |
71 | THPT Tân Túc | 675 | 406 | 0,60 |
72 | THPT Vĩnh Lộc B | 675 | 217 | 0,32 |
73 | THPT Lê Minh Xuân | 720 | 878 | 1,22 |
74 | THPT Đa Phước | 585 | 367 | 0,63 |
75 | THPT Bình Khánh | 270 | 262 | 0,97 |
76 | THPT Cần Thạnh | 315 | 354 | 1,12 |
77 | THPT An Nghĩa | 315 | 347 | 1,10 |
78 | THPT Củ Chi | 540 | 767 | 1,42 |
79 | THPT Quang Trung | 405 | 424 | 1,05 |
80 | THPT An Nhơn Tây | 405 | 382 | 0,94 |
81 | THPT Trung Phú | 630 | 962 | 1,53 |
82 | THPT Trung Lập | 405 | 184 | 0,45 |
83 | THPT Phú Hòa | 450 | 437 | 0,97 |
84 | THPT Tân Thông Hội | 540 | 586 | 1,09 |
85 | THPT Nguyễn Hữu Cầu | 360 | 691 | 1,92 |
86 | THPT Lý Thường Kiệt | 630 | 919 | 1,46 |
87 | THPT Bà Điểm | 630 | 1,025 | 1,63 |
88 | THPT Nguyễn Văn Cừ | 585 | 374 | 0,64 |
89 | THPT Nguyễn Hữu Tiến | 585 | 879 | 1,50 |
90 | THPT Phạm Văn Sáng | 585 | 849 | 1,45 |
91 | THPT Long Thới | 360 | 275 | 0,76 |
92 | THPT Phước Kiển | 540 | 89 | 0,16 |
93 | THPT Dương Văn Dương | 450 | 156 | 0,35 |
94 | THPT Tây Thạnh | 900 | 1017 | 1,13 |
95 | THPT Vĩnh Lộc | 450 | 537 | 1,19 |
96 | THPT Nguyễn Hữu Cảnh | 630 | 903 | 1,43 |
97 | THPT Bình Hưng Hòa | 675 | 718 | 1,06 |
98 | THPT Bình Tân | 675 | 637 | 0,94 |
99 | THPT An Lạc | 630 | 785 | 1,25 |
Lê Phương