Trường Đại học TDTT Bắc Ninh thông báo tuyển sinh năm 2013
Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh thông báo tuyển sinh năm 2013 hệ chính quy như sau:
I. Các ngành và các hệ đào tạo của nhà trường
Kỳ thi tuyển sinh năm 2013, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh tổ chức tuyển sinh các ngành đào tạo trình độ Đại học như sau:
1. Ngành Giáo dục thể chất (Mã ngành D 140206) 400 chỉ tiêu
Đào tạo giáo viên TDTT giảng dạy trong các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, thời gian đào tạo là 4 năm; chương trình đào tạo có 60 học phần; tổ chức đào tạotheo 14 môn thể thao chuyên ngành là: Điền kinh, Thể dục, Bơi lội, Bóng đá, Cầu lông, Bóng bàn, Bóng rổ, Bóng chuyền, Bóng ném, Cờ vua, Võ, Vật, Bắn súng, Quần vợt.
Đối tượng tuyển sinh là học sinh, vận động viên Thể thao tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp bổ túc văn hóa. Các Vân động viên có đẳng cấp, có nguyện vọng học ngành Giáo dục thể chất được đăng ký và hưởng chế độ ưu tiên theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, tuy nhiên trừ thí sinh là đối tượng tuyển thẳng không phải hi văn hóa, các đối tượng khác phải thi đầy đủ các môn văn hóa và kiểm tra thể hình. Sinh viên là vận động viên có đẳng cấp hoặc huy chương trong nước và quốc tế khi học ngành này không được học theo hình thức Tích lũy.
Văn bằng tốt nghiệp khi ra trường: Cử nhân sư phạm Thể dục thể thao
2. Ngành Huấn luyện thể thao (Mã ngành D 140207) 200 chỉ tiêu
Đào tạo Huấn luyện viên các môn thể thao, thời gian đào tạo là 4 năm; chương trình đào tạo có 57 học phần; tổ chức đào tạo các môn chuyên ngành là: Điền kinh, Thể dục, Bơi lội, Bóng đá, Cầu lông, Bóng bàn, Bóng rổ, Bóng chuyền, Bóng ném, Cờ vua, Võ, Vật, Bắn súng, Quần vợt.
Ngành Huấn luyện thể thao chỉ tuyển sinh các đối tượng là Vận động viên có đẳng cấp thể thao từ cấp I trở lên hoặc Vận động viên đạt huy chương tại giải thi đấu thể thao vô địch (chính thức) trong nước và quốc tế. Các đối tượng này được ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo, quy định của Nhà trường đã ban hành và phải học tập tại khoa Huấn luyện thể thao. Sinh viên là vận động có đẳng cấp phải tập trung tập huấn tại các đội tuyển thể thao Quốc gia, có công văn đề nghị của cơ quan quản lý vận động viên sẽ được nhà trường xét cho học theo hình thức tích lũy các học phần và có thể được kéo dài thời gian học tập tại trường tới 8 năm.
Văn bằng tốt nghiệp khi ra trường: Cử nhân Huấn luyện thể thao.
3. Ngành Quản lý thể dục thể thao (Mã ngành D 220343) 50 chỉ tiêu
Đào tạo cán bộ Quản lý Thể dục thể thao cho các đơn vị TDTT; các cơ quan quản lý nhà nước hoặc quản lý xã hội về TDTT, thời gian đào tạo là 4 năm; chương trình đào tạo có 56 học phần.
Đối tượng tuyển sinh là học sinh, là vận động viên Thể thao tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp bổ túc văn hóa. Các Vận động viên có đẳng cấp, có nguyện vọng học ngành Quản lý TDTT được đăng ký và hưởng chế độ ưu tiên theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đạo tạo, quy định của Nhà trường đã ban hành, Sinh viên là vận động viên có đẳng cấp hoặc huy chương trong nước và quốc tế khi học ngành này không được học theo hình thực Tích lũy.
Văn bằng tốt nghiệp khi ra trường: Cử nhân Quản lý Thể dục Thể thao.
4. Ngành Y sinh học Thể dục thể thao (Mã ngành D 720305) 50 chỉ tiêu
Đào tạo cán bộ Y sinh học Thể dục thể thao tại các đơn vị TDTT; các cơ quan quản lý nhà nước hoặc quản lý xã hội về TDTT, thời gian đào tạo là 4 năm; chương trình đào tạo có 52 học phần.
Đối tượng tuyển sinh là học sinh, là Vận động viên Thể thao tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp bổ túc văn hóa. Các Vận động viên có đẳng cấp, có nguyện vọng học ngành Y sinh học TDTT được đăng ký và hưởng chế độ ưư tiên theo quy chế tuyển sinh của Bộ giáo dục và Đạo tạo quy định của Nhà trường đã ban hành. Sinh viên là Vận động viên có đẳng cấp hoặc huy chương trong nước là quốc tế khi học ngành này không được học theo hình thức Tích lũy.
Văn bằng tốt nghiệp khi ra trường: Cử nhân Y sinh học Thể dục thể thao.
Thí sinh đăng ký vào ngành Giáo dục thể chất, nếu không đủ điểm xét tuyển vào ngành học này, có nhu cầu và nguyện vọng sẽ được xét tuyển vào học tại các ngành Quản lý Thể dục thể thao, hoặc ngành Y sinh học Thể dục thể thao của Trường Đại học TDTT Bắc Ninh trong cùng năm dự thi khi đáp ứng các yêu cầu theo quy định của Quy chế tuyển sinh.
5. Hệ đào tạo Cao đẳng TDTT chính quy (Mã ngành C 51140206) 300 chỉ tiêu
Đào tạo giáo viên TDTT giảng dạy trong các Trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, thời gian đào tạo là 3 năm; chương trìng đào tạo có 39 học phần; tổ chức đòa tạo theo các môn thể thao chuyên ngành gồm: Điền kinh, Thể dục, Bơi lội, Bóng đá, Cầu lông, Bóng bàn, Bóng rổ, Bóng chuyền, Bóng ném… Sau khi xét tuyển ở bậc Đại học, thí sinh không trung tuyển vào Đại học và có đơn xét tuyển vọng học hệ cao đẳng; sẽ được ưu tiên xét tuyển vào học hệ Cao đẳng TDTT của nhà trường với điều kiện đã tham dự đủ các nội dung thi tuyển sinh và không có môn nào bị điểm 0.
Văn bằng tốt nghiệp khi ra trường: Cử nhân sư phạm Thể dục thể thao.
Sinh viên ra trường có thể thi tuyển, học liên thông lên trình độ Đại học với thời gian 1,5 năm tập trung tại Trường để được cấp bằng Đại học chính quy.
6. Đào tạo liên thông từ Cao đẳng TDTT lên đại học TDTT (100 chỉ tiêu)
Đối tượng tuyển sinh là các thí sinh đã có bằng tốt nghiệp Cao đẳng TDTT, có nguyện vọng học liên thông, đăng ký dự thi cùng thời gian với kỳ thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2013. Thí sinh phải dự thi các môn: Toán, Sinh học (theo khối B) và năng khiếu thể thao. Nội dung thi như kỳ tuyến sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy; điểm xét tuyển và chủ tiêu tuyển sẽ được tính riêng theo đối tượng đào tạo liên thông.
Thời gian học tập theo chương trình đào tạo liên thông đã được Trường Đại học TDTT Bắc Ninh xây dựng và ban hành (1,5 năm).
II. Thời gian và các nội dung thi tuyển sinh:
1. Thời gian thi: Ngày 9 và 10/07/2013
2. Các nội dung thi tuyển sinh:
Thí sinh đăng ký thi tuyển vào các ngành đào tạo trình độ Đại học, liên thông từ Cao đẳng TDTT lên Đại học TDTT của Trường Đại học TDTT Bắc Ninh bắt buộc phải dự thi các nội dung sau:
2. 1. Các môn văn hóa: Toán học và Sinh học (theo khối B)
2. 2. Môn năng khiếu thể thao (hệ số 2) gồm các nội dung:
+ Kiểm tra thể hình: Thí sinh phải có cơ thể cân đối, không có dị tật, dị hình; chiều cao tối thiểu là 165cm; nặng là 45kg đối với năm; là 155 cm, nặng 40 kg đối với nữ. (Nếu có chiều cao thấp, thiếu cân nặng hoặc dị tật, dị hình…thí sinh sẽ bị trừ điểm ở môn năng khiếu thể thao khi chưa nhân hệ số 2).
+ Bật xa tại chỗ (m): 3 điểm
Mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất, thí sinh thực hiên đứng tại chỗ bằng 2 chân phía sau vạch quy định, bật về phía trước và rơi xuống bằng 2 chân. Thành tích được xác định là khoảng cách từ điểm rơi gần nhất tới mép trên của vạch quy định.
+ Chạy luồn cọc 30 m(s): 3 điểm
Thí sinh thực hiện 1 lân chạy luồn qua 5 cọc, khi quay về chạy thẳng đến đích (Từ vạch xuất phát cách 7m là cọc thứ 1, mội cọc tiếp theo cách nhau 2m). Không tính thành tích khi thí sinh phậm quy không luồn cọc; bị trừ 0,25 điểm khi làm đổ 1 cọc.
+ Chạy 400m (s): 4 điểm
Thí sinh thực hiện 1 lần chạy; ở tư thế Xuất phát cao theo ô chạy, đợt chạy quy định. Không tính thành tích khi thí sinh bỏ cuộc.
III. Chế độ ưu tiên đối với thí sinh
1. Đối tượng là thí sinh dự thi
Tuyển thẳng vào trường những học sinh tham gia tập huấn đối tuyển dự thi Olympic khu vực và Quốc tế.
Học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) tại các huyện nghèo theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ và học sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ, được ưu tiên xét tuyển vào học phải học dự bị 1 năm.
2. Đối tượng là vận động viên được tuyển thẳng
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc bổ túc THPT là Vận động viên được Tổng cục TDTT hoặc Bộ văn hóa, thể thao và duc lịch xác nhận đã hoàn thành hiệm vụ thi đấu, hoặc đạt được huy chương trong các giải thi đấu thể thao Quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vộ địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội thể thao Châu Á (ASIAD), Giải vộ địch Chấu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hồi thê thao Đông Nam Á (SEA Games, Cúp Đông Nam Á).
Hồ sơ xét ưu tiên gồm:
+ Đơn xin tuyển thẳng (theo mẫu của trường)
+ Hồ sơ dự thi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
+ Quyết định cử Vận động viên thi đấu tại các giải quốc tế chính thức (bản công chứng)
+ Giấy xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ thi đấu hoặc giấy chứng nhận huy chương.
+ Công văn của cơ quan quản lý Vận động viên giới thiệu VĐV đi học.
3. Đối tượng được 10 điểm môn năng khiếu thể thao và ưu tiên xét tuyển:
Thí sinh đạt huy chương vàng tại các giải vô địch thể thao hạng nhất Quốc gia tổ chức 1 lần trong năm là Vận động viên được nhận đẳng cấp kiện tướng Quốc gia đã tham dự đủ các môn thi văn hóa, không có môn nào bị điểm 0, được ưu tiên xét tuyển vào Trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
Hồ sơ xét tuyển gồm: + Hồ sơ đăng ký dự thi theo quy định
+ Đơn xin ưu tiên xét tuyển (theo mẫu của trường)
+ Quyết định công nhận đẳng cấp Vận động viên hoặc giấy chứng nhận huy chương vàng của các giải vô địch hạng nhất Quốc gia.
4. Đối tượng được 9 điểm môn năng khiếu thể thao và miễn thi năng khiếu:
Thí sinh đạt huy chương Bạc, huy chương Đồng tại các giải vô địch thể thao hạng nhất Quốc gia tổ chức 1 lần trong năm hoặc là vận động viên được công nhân đẳng cấp I Quốc gia đã tham dự đủ các môn thi văn hóa, xét tuyển theo điểm chuẩn của ngành đào tạo.
Hồ sơ gồm: + Hồ sơ đăng ký dự thi theo quy định
+ Đơn xin miễn thi môn năng khiếu thể thao (theo mẫu của trường)
+ Quyết định công nhận đẳng cấp Vận động viên cấp I giấy chứng nhận huy chương Bạc, Đồng tại các giải vô địch hạng nhất quốc gia.
Lưu ý:
+ Thời gian thí sinh được hưởng theo chế độ ưư tiên không quá 4 năm tính đến ngày thí tuyển sinh vào trường.
+ Các thí sinh được hưởng chế độ ưu tiên không phải kiêm tra thể hình và sẽ học tập tại khoa Huấn luyện thể thao (trường hợp thí sinh là Vận động viên có đẳng cấp đăng ký vào ngành giáo dục thể chất phải thực hiện theo quy định)
+ Các thí sinh hưởng chế độ ưu tiên nộp hồ sơ trực tiếp tại trường từ ngày 15 tháng 4 đến hết ngày 20/04/2013, nếu thí sinh nộp tại các đơn vị đăng ký dự thi của các địa phương cần thông báo cho Phòng Đào tạo của Trường Đại học TDTT Bắc Ninh bằng văn bản hoặc qua điện thoại: 02412.217.221 - 0989.080.277; hoặc qua Fax: 02413.832.550 để Hội đồng tuyển sinh nhà trường nắm được thông tin.
Trường Đại học TDTT Bắc Ninh