Trường Đại học Nội vụ Hà Nội thông báo tuyển sinh năm 2018
Năm 2018, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội (mã trường: DNV) tuyển sinh theo 2 phương thức: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia và Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (lớp 12). Cụ thể như sau:
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội là cơ sở giáo dục đại học công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, trực thuộc Bộ Nội vụ, có chức năng: Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực có trình độ đại học, sau đại học trong lĩnh vực công tác nội vụ và các ngành nghề khác có liên quan; phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ; hợp tác quốc tế; nghiên cứu khoa học và triển khai áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Sứ mạng: Mở cơ hội học tập cho mọi người với chất lượng tốt, phục vụ nhu cầu học tập đa dạng với nhiều hình thức đào tạo, đa ngành, đa cấp độ, đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực của ngành nội vụ và cho xã hội trong công cuộc xây dựng đất nước và hội nhập quốc tế.
I. Tên trường: Trường Đại học Nội vụ Hà Nội (Mã trường: DNV)
II. Vùng tuyển sinh: Trong cả nước
III. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2018 trở về trước.
IV. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia
- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (lớp 12)
V. Ngành, mã ngành, tổ hợp môn thi và chỉ tiêu xét tuyển (tổng: 2.340 chỉ tiêu)
STT | Mã ngành | Ngành/Chuyên ngành | Tổng chỉ tiêu | Phương thức tuyển sinh | |||
Theo kết quả thi THPT Quốc gia | Theo kết quả học tập THPT | ||||||
Tổ hợp môn thi/bài thi | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn học | Chỉ tiêu | ||||
A. Trụ sở chính tại HÀ NỘI | 1.630 | ||||||
I | Đại học | 1.510 | |||||
1.1 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 230 | C00; D01; C22; A00 | Không xét | ||
1.2 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 220 | C00; D01; C20; D15 | |||
1.3 | 7380101 | Luật | 220 | A00; C00; A01; D01 | |||
1.4 | 7310205 | Quản lý nhà nước | 120 | C00; D01; A01; C20 | 100 | C00; D01; A01; C20 | Tối đa 20 |
7310205-01 | CN QLNN về kinh tế | ||||||
7310205-02 | CN Quản lí tài chính công | ||||||
7310205-03 | CN QLNN về nông nghiệp và phát triển nông thôn | ||||||
7310205-04 | CN Thanh tra | ||||||
1.5 | 7310201 | Chính trị học | 60 | C00; D01; A10; C20 | Không xét | ||
7310201-01 | CN Chính sách công | 60 | C00; D01; A10; C20 | Không xét | |||
1.6 | 7320303 | Lưu trữ học | 130 | C00; D01; C03; C19 | Không xét | ||
1.7 | 7229042 | Quản lý văn hóa | 120 | C00; D01; C20; D15 | 100 | C00; D01; C20; D15 | Tối đa 20 |
1.8 | 7229040 | Văn hóa học | 120 | C00; D01; C20; D15 | 100 | C00; D01; C20; D15 | Tối đa 20 |
7229040-01 | CN Văn hóa Du lịch | ||||||
7229040-02 | CN Văn hóa Truyền thông | ||||||
7229040-03 | CN Văn hóa Doanh nghiệp | ||||||
1.9 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 120 | A00; A01; D01; D02 | 90 | A00; A01; D01; D02 | Tối đa 30 |
1.10 | 7320201 | Thông tin – thư viện | 50 | C00; D01; A00; C20 | 40 | C00; D01; A00; C20 | Tối đa 10 |
1.11 | 7310202 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | 60 | C00; D01; A00; C15 | 45 | C00; D01; A00; C15 | Tối đa 15 |
II | Cao đẳng | 120 | |||||
2.1 | 6320303 | Lưu trữ | 40 | C00; D01; C03; C19 | C00; D01; C03; C19 | ||
2.2 | 6340436 | Quản lý văn hóa | 40 | C00; D01; C20; D15 | C00; D01; C20; D15 | ||
2.3 | 6380201 | Dịch vụ pháp lý | 40 | A00; C00; A01; D01 | A00; C00; A01; D01 | ||
B. Phân hiệu tại QUẢNG NAM | 580 | ||||||
III | Đại học | 500 | |||||
3.1 | 7340404D | Quản trị nhân lực | 80 | A00; A01; C00; D01 | 55 | A00; A01; C00; D01 | Tối đa 25 |
3.2 | 7340406D | Quản trị văn phòng | 80 | C00; D01; C20; D15 | 55 | C00; D01; C20; D15 | Tối đa 25 |
3.3 | 7380101D | Luật | 70 | A00; A01; C00; D01 | 50 | A00; A01; C00; D01 | Tối đa 20 |
3.4 | 7310205D | Quản lý nhà nước | 85 | C00; D01; A01; C20 | 60 | C00; D01; A01; C20 | Tối đa 25 |
3.5 | 7310201D-01 | Chính trị học | |||||
CN Chính sách công | 40 | A10; C00; C20; D01 | 30 | A10; C00; C20; D01 | Tối đa 10 | ||
3.6 | 7229042D | Quản lý văn hóa | 30 | C00; D01; C20; D15 | 20 | C00; D01; C20; D15 | Tối đa 10 |
3.7 | 7229040D-01 | Văn hóa học | |||||
CN Văn hóa Du lịch | 35 | C00; C20; D01; D15 | 25 | C00; C20; D01; D15 | Tối đa 10 | ||
3.8 | 7480104D | Hệ thống thông tin | 80 | A00; A01; A16; D01 | 50 | A00; A01; A16; D01 | Tối đa 30 |
IV | Cao đẳng | 80 | |||||
4.1 | 6320301D | Văn thư hành chính | 40 | C00; D01; D14; D15 | C00; D01; D14; D15 | ||
4.2 | 6380201D | Dịch vụ pháp lý | 40 | A00; C00; A01; D01 | A00; C00; A01; D01 | ||
C. Cơ sở tại TP. HCM | 130 | ||||||
V | Đại học | 50 | |||||
5.1 | 7310205H | Quản lý nhà nước | 25 | C00; A00; A01; D01 | 15 | C00; A00; A01; D01 | Tối đa 10 |
5.2 | 7380101H | Luật | 25 | A00; A01; C00; D01 | 15 | A00; A01; C00; D01 | Tối đa 10 |
VI | Cao đẳng | 80 | |||||
6.1 | 6320301H | Văn thư hành chính | 40 | C00; D01; D14; D15 | C00; D01; D14; D15 | ||
6.2 | 6380201H | Dịch vụ pháp lý | 40 | A00; A01; C00; D01 | A00; A01; C00; D01 |
PGS.TS. Nguyễn Bá Chiến - Hiệu trưởng Nhà trường chụp ảnh cùng các em sinh viên trong lễ bế giảng và trao bằng tốt nghiệp.
VI. Tổ chức tuyển sinh
1. Địa điểm, phương thức nộp hồ sơ xét tuyển
1.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
a) Xét tuyển theo phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia
- Phiếu xét tuyển (trình độ đại học sử dụng theo mẫu chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trình độ cao đẳng sử dụng mẫu 01A-ĐKXT).
- Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia (đối với trình độ đại học thí sinh nộp khi xác nhận nhập học, đối với trình độ cao đẳng thí sinh nộp trong thời gian xét tuyển).
- Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có).
- 02 Phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người nhận.
b) Xét tuyển theo phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (xét tuyển học bạ lớp 12)
- Phiếu xét tuyển (mẫu 01-ĐKXT dành cho trình độ đại học, mẫu 02-ĐKXT dành cho trình độ cao đẳng).
- Học bạ THPT (bản phô tô có chứng thực).
- Bằng tốt nghiệp 2017 trở về trước hoặc giấy CNTN THPT tạm thời năm 2018 (phô tô có chứng thực).
- Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có)
- 02 Phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ của người nhận.
* Hồ sơ đăng ký xét tuyển được cho vào một túi đựng hồ sơ.
Ghi chú: các mẫu phiếu ĐKXT được đăng tải trên Website: truongnoivu.edu.vn
1.2. Địa điểm, phương thức nộp hồ sơ
Thí sinh nộp hồ sơ theo 1 trong số các cách thức sau:
a) Nộp trực tiếp tại các địa điểm nhận hồ sơ của Trường: Thí sinh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, nộp hồ sơ và lệ phí tại một trong số các địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
- Điểm thu hồ sơ số 1: Trường Đại học Nội vụ Hà Nội, số 36 đường Xuân La, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội.
- Điểm thu hồ sơ số 2: Phân hiệu Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tại Quảng Nam: Số 749 đường Trần Hưng Đạo, phường Điện Ngọc, Tx. Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam.
- Điểm thu hồ sơ số 3: Cơ sở Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tại TP Hồ Chí Minh: số 181 Lê Đức Thọ, phường 17, quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh.
b) Nộp qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên: Thí sinh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, nộp hồ sơ và chuyển tiền lệ phí tại Bưu điện (loại dịch vụ “Chuyển phát hồ sơ kèm lệ phí xét tuyển”) về 1 trong số các địa chỉ tiếp nhận hồ sơ tại địa chỉ trên.
c) Đăng ký xét tuyển theo phương thức trực tuyến (online) dành cho xét tuyển đại học.
Thí sinh đăng ký trực tuyến trên trang thông tin của Bộ GD&ĐT. Sau khi đăng ký trực tuyến, thí sinh phải nộp hồ sơ và lệ phí trực tiếp tại các địa điểm thu hồ sơ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tham gia Ngày hội tư vấn tuyển sinh - hướng nghiệp năm 2018.
2. Tuyển sinh trình độ đại học
2.1. Xét tuyển thẳng
- Điều kiện tuyển thẳng
+ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia và đã tốt nghiệp THPT;
+ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức đã tốt nghiệp THPT.
- Ngành đăng ký tuyển thẳng đại học:
Số TT | Tên ngành đào tạo | Mã ngành | Tên môn thi học sinh giỏi |
1 | Thông tin – Thư viện | 7320201 | Ngữ văn |
2 | Văn hóa học | 7229040 | |
3 | Lưu trữ học | 7320303 | Lịch sử |
4 | Hệ thống thông tin | 7480104 | Tin học |
- Thời gian nộp hồ sơ và xác nhận nhập học: Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội, địa chỉ số 36 Xuân La, phường Xuân La, quận Tây Hồ, TP. Hà Nội; trước ngày 23/7/2018.
- Các quy trình khác thực hiện theo Văn bản số 899/BGDĐT-GDĐH ngày 9/3/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Trường xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, công bố trên trang thông tin điện tử của Trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng (trước ngày 19/7/2018).
b) Điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT theo kết quả thi THPT quốc gia
- Tốt nghiệp THPT;
- Hạnh kiểm lớp 12 đạt từ loại Khá trở lên;
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường.
c) Điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT theo kết quả học tập THPT (lớp 12)
- Tốt nghiệp THPT (thời gian học 03 năm liên tục);
- Hạnh kiểm lớp 12 đạt từ loại Khá trở lên;
- Điểm trung bình chung của các môn học dùng để xét tuyển (năm học lớp 12) phải đạt từ 6.0 điểm trở lên.
2.3. Lịch tuyển sinh trình độ đại học
2.3.1. Tuyển sinh theo phương thức 1 (Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia)
2.3.1.2. Tuyển sinh đợt 1:
a) Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển từ ngày 03/8/2018 đến 17 giờ 00 phút ngày 05/8/2018;
b) Thí sinh xác nhận nhập học (nếu trúng tuyển): Trước 17 giờ 00 phút ngày 12/8/2018 (tính theo dấu bưu điện).
2.3.1.3. Tuyển sinh các đợt bổ sung:
a) Tuyển sinh bổ sung đợt 1:
- Thời gian đăng kí xét tuyển từ ngày 22/8/2018 đến 17 giờ 00 phút ngày 24/8/2018 (công bố lịch tuyển sinh bổ sung ngày 13/8/2018);
- Thí sinh xác nhận nhập học (nếu trúng tuyển): Trước 17 giờ 00 phút ngày 31/8/2018 (tính theo dấu bưu điện).
b) Tuyển sinh bổ sung đợt 2 (nếu có):
- Thời gian đăng kí xét tuyển từ ngày 11/9/2018 đến 17 giờ 00 phút ngày 13/9/2018 (công bố lịch tuyển sinh bổ sung ngày 01/9/2018);
- Thí sinh xác nhận nhập học (nếu trúng tuyển): Trước 17 giờ 00 phút ngày 20/9/2018 (tính theo dấu bưu điện).
c) Tuyển sinh bổ sung đợt 3 (nếu có):
- Thời gian đăng kí xét tuyển từ ngày 30/9/2018 đến 17 giờ 00 phút ngày 02/10/2018 (công bố lịch tuyển sinh bổ sung ngày 20/9/2018).
- Thí sinh xác nhận nhập học (nếu trúng tuyển): Trước 17 giờ 00 phút ngày09/10/2018 (tính theo dấu bưu điện).
2.3.2 Tuyển sinh theo phương thức 2 (Xét tuyển theo kết quả học tập THPT - lớp 12)
2.3.2.1. Tuyển sinh đợt 1:
a) Thời gian đăng kí xét tuyển từ ngày 18/7/2018 đến 17 giờ 00 phút ngày 03/8/2018;
b) Thí sinh xác nhận nhập học (nếu trúng tuyển): Trước 17 giờ 00 phút ngày 09/8/2018 (tính theo dấu bưu điện).
2.3.2.2. Tuyển sinh đợt bổ sung (nếu có): Nếu chưa đủ chỉ tiêu Trường sẽ có thông báo cụ thể trên Website: truongnoivu.edu.vn.
3. Tuyển sinh trình độ cao đẳng
3.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a) Điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT theo kết quả thi THPT quốc gia
- Tốt nghiệp THPT;
- Hạnh kiểm lớp 12 đạt từ loại Khá trở lên;
- Tổng điểm các môn thi theo từng tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 9,0 điểm trở lên.
b) Điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT theo kết quả học tập THPT (lớp 12)
- Tốt nghiệp THPT;
- Hạnh kiểm lớp 12 đạt từ loại Khá trở lên;
- Điểm trung bình chung của các môn học dùng để xét tuyển (năm học lớp 12) phải đạt từ 5.0 điểm trở lên.
3.2. Lịch tuyển sinh cao đẳng (bao gồm 02 phương thức)
3.2.1. Tuyển sinh đợt 1: Thời gian đăng kí xét tuyển từ ngày 18/7/2018 đến 17 giờ 00 phút ngày 28/7/2018.
3.2.2. Tuyển sinh các đợt bổ sung:
a) Tuyển sinh bổ sung đợt 1: Thời gian đăng kí xét tuyển từ ngày 26/8/2018 đến 17 giờ 00 phút ngày 28/8/2018;
b) Tuyển sinh bổ sung đợt 2: Thời gian đăng kí xét tuyển từ ngày 09/9/2018 đến 17 giờ 00 phút ngày 11/9/2018;
c) Tuyển sinh bổ sung đợt 3: Thời gian đăng kí xét tuyển từ ngày 06/10/2018 đến 17 giờ 00 phút ngày 08/10/2018.
3.2.3. Công bố trúng tuyển và nhập học
Trường công bố danh sách thí sinh trúng tuyển và nhận nhập học sau 06 ngày kể từ ngày kết thúc đợt xét tuyển.
VII. Địa điểm tuyển sinh và đào tạo
1. Tại Tp. Hà Nội: số 36 Xuân La, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Tp. Hà Nội;
Điện thoại tư vấn tuyển sinh: 024 3 75 33 659.
2. Tại Quảng Nam: số 749 đường Trần Hưng Đạo, phường Điện Ngọc, Tx. Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam;
Điện thoại tư vấn tuyển sinh: 0235 6263 232; Hotline: 19009010.
3. Tại TP. Hồ Chí Minh: Số 181 Lê Đức Thọ, phường 17, quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh.
Điện thoại tư vấn tuyển sinh: 028 389 523 72; 028 398 43 607.
VIII. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
1. Tổ hợp môn/môn thi
Tổ hợp | Mã tổ hợp môn | Tổ hợp | Mã tổ hợp môn |
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | C19 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân | C20 |
Toán, Vật lí, Giáo dục công dân | A10 | Ngữ văn, Địa lí, Khoa học tự nhiên | C22 |
Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn | A16 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | D02 |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử | C03 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 |
Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội | C15 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | D15 |
2. Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp:
Điểm xét tuyển giữa các tổ hợp C00, C20 cao hơn điểm xét tuyển với các tổ hợp A00, A01, A10, A16, C03, C15, C19, C22, D01, D02, D15 từ 1.0 đến 3.0 điểm tùy theo từng ngành.
3. Thông tin tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy được cập nhật thường xuyên trên website: http://truongnoivu.edu.vn/, http://truongnoivu-csmt.edu.vn/, http://truongnoivu-csmn.edu.vn/;
Điện thoại tư vấn tuyển sinh: 024 3 75 33 659;
Hộp thư điện tử: tuyensinh.dnv@gmail.com.